ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2018/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 510/TTr-SNV ngày 18 tháng 11 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi một số nội dung của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Điểm b khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“b) Tỷ lệ xét tặng: Không quá 15% trong tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” của cơ quan, đơn vị. Trong đó: 20% là đối tượng cán bộ lãnh đạo chủ chốt của đơn vị (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương), 40% là đối tượng Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, 40% là đối tượng không giữ chức vụ. Khi tính tỷ lệ, nếu số dư quá bán thì được đề nghị thêm 01”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
“b) Cơ cấu xét tặng Bằng khen đối với cá nhân: 20% là đối tượng giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt của đơn vị (Giám đốc, Phó Giám đốc và tương đương), 40% là đối tượng Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, 40% là đối tượng không giữ chức vụ trên tổng số cá nhân đủ điều kiện theo tiêu chuẩn”.
3. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 7.
Điều 2. Hiệu Iực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 95/2018/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 3 Kế hoạch 365/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 4 Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 63/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 5012/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính đặc thù mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 35/2018/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 12 Quyết định 232/2009/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai
- 13 Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2009 quy định về tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 15 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 95/2018/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
- 3 Kế hoạch 365/KH-UBND về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 4 Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 63/2017/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 5012/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính đặc thù mới/ bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 3 Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 35/2018/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 232/2009/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai
- 9 Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2009 quy định về tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do tỉnh Bình Phước ban hành