- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Thủy lợi 2017
- 3 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 42/NQ-HĐND thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 3432/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022
- 8 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3102/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 840/TTr-SNN ngày 30/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 3102/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước trực tiếp hoặc gián tiếp từ công trình thủy lợi, như: Trồng lúa, rau, màu, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày, làm muối; cấp nước để nuôi trồng thủy sản.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan.
Điều 2. Phương thức cung cấp dịch vụ
1. Lợi dụng thủy triều vận hành hệ thống công trình đầu mối và nội đồng cấp nước đến công trình mặt ruộng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.
2. Tưới tiêu bằng động lực cấp nước qua vận hành trạm bơm điện đối với số khu vực triền giồng có địa hình cao.
3. Vận hành công trình đầu mối đến kênh cấp II để cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình lấy nước trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng, như: Cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
Chương II
MỨC GIÁ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Xác định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể:
a) Đối với đất trồng lúa:
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể |
1 | Tưới, tiêu bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1.054.900 |
2 | Tưới, tiêu bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 731.800 |
3 | Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | đồng/ha/vụ | 822.800 |
4 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động một phần | đồng/ha/vụ | 307.300 |
b) Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày:
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể |
1 | Tưới, tiêu bằng động lực | đồng/ha/vụ | 421.900 |
2 | Tưới, tiêu bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 292.700 |
3 | Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | đồng/ha/vụ | 329.100 |
4 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động một phần | đồng/ha/vụ | 122.900 |
c) Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản:
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể |
1 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng động lực | đồng/m2/năm | 250 |
2 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản bằng lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động một phần | đồng/m2/năm | 125 |
d) Đối với cấp nước để trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu:
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể |
1 | Tưới, tiêu bằng động lực | đồng/ha/vụ | 843.900 |
2 | Tưới, tiêu bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 585.400 |
3 | Tưới, tiêu bằng trọng lực, kết hợp động lực hỗ trợ | đồng/ha/vụ | 658.200 |
4 | Lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu kết hợp chủ động một phần | đồng/ha/vụ | 245.800 |
e) Đối với tiêu, thoát nước cho khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị:
STT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức giá cụ thể |
1 | Lợi dụng thủy triều kết hợp với chủ động một phần để tiêu, thoát nước | đồng/ha/năm | 15.300 |
g) Đối với sản xuất muối bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm dịch vụ thủy lợi theo quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều này được tính ở vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
3. Tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước về mức giá lấy nước từ sau vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến mặt ruộng (kênh nội đồng), nhưng không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4. Các mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt diện tích được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên cơ sở bảng kê có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới, tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
c) Giám sát việc quản lý, vận hành hệ thống các công trình thủy lợi và thực hiện sử dụng tiết kiệm nước của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm giao các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ báo cáo Bộ Tài chính.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới, tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định.
c) Kiểm tra giám sát kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách nhà nước cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
4. Cục Thuế tỉnh: Có trách nhiệm hỗ trợ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh về số liệu diện tích sử dụng đất nông nghiệp khi cần.
5. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi Trà Vinh: Căn cứ vào bản đồ giải thửa, hình thức cấp nước, tiêu nước chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê đối tượng và diện tích đất được tưới nước, tiêu nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn được nhà nước hỗ trợ làm cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo, quyết toán sử dụng kinh phí được hỗ trợ cho địa phương (đối chiếu số dư, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch).
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phối hợp với đơn vị quản lý thủy nông rà soát, lập bảng kê đối tượng và diện tích sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước hỗ trợ theo quy định.
2. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong nội bộ và Nhân dân, quán triệt mục đích, ý nghĩa việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có hiệu quả và thực hiện chính sách tưới, tiêu tiết kiệm nước để các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định./.
- 1 Quyết định 3432/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022
- 2 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế