ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3108/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 3190/SNV-CCHC ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Mục tiêu trọng tâm
Trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 là: Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang tự đảm bảo chi thường xuyên; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để huy động, thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tất cả các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh đều được đơn giản hóa, công khai, minh bạch, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; 100% TTHC của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức trực thuộc được sắp xếp, kiện toàn, quy định rõ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, đảm bảo kịp thời, tinh gọn, phù hợp với tình hình thực tế, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
d) Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh đều có cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh đạt chuẩn theo chức danh.
đ) 100% đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được phê duyệt phương án tự chủ, tập trung chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự đảm bảo một phần, tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chuyển thành Công ty Cổ phần; 60% các xã, phường, thị trấn có Trang thông tin điện tử; nâng cao tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích.
e) 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO.
g) Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, phường, thị trấn áp dụng phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết TTHC.
h) Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tăng số Doanh nghiệp được thành lập mới và tăng số vốn đầu tư vào tỉnh.
(Có phụ lục kèm theo)
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ CCHC. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của ngành, địa phương mình.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của ngành, địa phương và các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này, xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC năm 2019 của cơ quan, đơn vị mình (đồng thời gửi về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp); phân công rõ nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian hoàn thành, trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
c) Ưu tiên bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia vào công cuộc cải cách và thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
d) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực được phân công theo dõi gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch này. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy mạnh công tác CCHC của tỉnh. Trong đó, tập trung vào việc khắc phục những hạn chế, yếu kém để nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
c) Duy trì tốt việc đánh giá, xác định chỉ số CCHC, gắn chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị với công tác thi đua, khen thưởng.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC và báo cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hòa Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2019 của tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời tổng hợp báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh./.
Các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Hòa Bình
Số TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Cải cách thể chế | ||||
1 | Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2019. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm 2019 |
- Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp | Trong năm 2019 | ||
2 | Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; - Báo cáo kết quả kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
3 | Kiểm tra việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật. | - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; - Báo cáo kết quả kiểm tra. | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm 2019 |
II | Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | ||||
1 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019. | Kế hoạch của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Tháng 01/2019 |
Kế hoạch của các ngành, các cấp. | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | |||
2 | Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019. | Kế hoạch của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Quý I/2019 |
3 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (4 tại chỗ: Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp | Tối thiểu 20% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh; 50% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp huyện; 100% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Quý II/2019 |
4 | Phê duyệt và triển khai Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
5 | Rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | - Báo cáo kết quả TTHC rà soát của các cơ quan đơn vị; - Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch |
6 | Quyết định công bố TTHC mới; TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết tại 3 cấp chính quyền | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định công bố của Bộ, Ngành hoặc văn bản QPPL của địa phương có hiệu lực thi hành |
7 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | Bộ thủ tục hành chính đã được nhập | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2019 |
8 | Cập nhật công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Bộ thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan có liên quan | Trong năm 2019 |
9 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | Báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Trong năm 2019 |
10 | Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại ở cấp xã | Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng thêm ít nhất 01 đơn vị hành chính cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại đi vào hoạt động ổn định | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2019 |
III | Cải cách tổ chức bộ máy | ||||
1 | Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 |
2 | Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | Các Quyết định của UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Sau khi có Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
3 | Thực hiện sáp nhập các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; sắp xếp quy mô lớp học hợp lý, bảo đảm số lượng học sinh/lớp theo quy định | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 |
4 | Triển khai, thực hiện nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 12/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh | - Nghị quyết của HĐND tỉnh. - Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
5 | Triển khai, thực hiện Đề án “Sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020” | - Nghị quyết của HĐND tỉnh. - Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sau khi có văn bản chỉ đạo của Trung ương |
6 | Phê duyệt và triển khai Đề án kiện toàn, sắp xếp tổ chức bên trong các Sở, Ban, ngành. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm 2019 |
7 | Ban hành kế hoạch và kiểm tra phân cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ | Kế hoạch và Báo cáo kết quả kiểm tra | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm 2019 |
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||
1 | Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm gắn với bản mô tả công việc và khung năng lực của các đơn vị sự nghiệp còn lại. | Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 |
2 | Bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương do tác động của việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn và không vượt quá số lượng theo quy định | Báo cáo kèm theo danh sách trích ngang | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 |
3 | Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
4 | Xây dựng và ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
5 | Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2019 theo kế hoạch của tỉnh. | Kế hoạch mở lớp; Báo cáo thực hiện | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trước tháng 12/2019 |
6 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức. | - Kế hoạch thực hiện; - Quyết định chuyển đổi; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Trong năm 2019 |
7 | Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ | Các Quyết định; văn bản thẩm định. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
V | Cải cách tài chính công | ||||
1 | Phê duyệt phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành | Quý I/2019 |
2 | Ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành | Quý I/2019 |
3 | Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành | Quý I/2019 |
4 | Thực hiện tốt cơ chế tự chủ về tài chính, có giải pháp tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính | Trong năm 2019 |
VI | Hiện đại hóa hành chính | ||||
1 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2019 của tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
2 | Tích hợp phần mềm một cửa điện tử với các phần mềm chuyên ngành khác như: Giao thông vận tải, Đăng ký kinh doanh, Y tế, Tư pháp,... | Phần mềm đã được tích hợp đưa vào sử dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành có liên quan | Quý II/2019 |
3 | Ban hành quy trình điện tử thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Tháng 01/2019 |
4 | Xây dựng quy trình chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị các cấp theo cơ chế một cửa liên thông trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử | Quy trình liên thông trên hệ thống phần mềm đưa vào sử dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý II/2019 |
5 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền đến thôn, xóm, tổ dân phố về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích để người dân hiểu, tham gia thực hiện | - Kế hoạch tập huấn; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh | Trước tháng 4/2019 |
6 | Tập huấn cho công chức của các Sở, Ban, ngành về xử lý hồ sơ TTHC trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 | - Kế hoạch tập huấn; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và UBND các huyện, thánh phố | Trước tháng 4/2019 |
7 | Tập huấn cho công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã kê khai hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | - Kế hoạch tập huấn; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố và cơ quan có liên quan | Trước tháng 4/2019 |
8 | Tập huấn cho đoàn viên thanh niên các xã, phường, thị trấn kê khai hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | - Kế hoạch tập huấn; - Báo cáo kết quả thực hiện. | UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin Truyền thông, Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh | Trước tháng 4/2019 |
9 | Tập huấn cho nhân viên Bưu điện kê khai hồ sơ trên dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và mức độ 4 để hướng dẫn cho người dân, tổ chức khi thực hiện TTHC | - Kế hoạch tập huấn; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hòa Bình | Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh | Trước tháng 4/2019 |
10 | Đăng tải đầy đủ các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành, các thông tin hoạt động, quy trình và kết quả giải quyết công việc trên Trang thông tin điện tử | Hệ thống văn bản và các thông tin được đăng tải | Các Sở, ban, ngành UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin Truyền thông | Thường xuyên trong năm 2019 |
11 | Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các xã, phường, thị trấn còn lại đảm bảo đạt 100% đơn vị cấp xã được công bố và áp dụng. | Số đơn vị cấp xã còn lại đã thực hiện | UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Trong năm 2019 |
12 | Kiểm tra tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
VII | Công tác chỉ đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính | ||||
1 | Phát động phong trào "Đoàn viên hỗ trợ người dân thực hiện TTHC qua dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích" | Văn bản phát động phong trào | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông; UBND các huyện, thành phố | Trước tháng 3/2019 |
2 | Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh | Kế hoạch của Ban Chỉ đạo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý I/2019 |
3 | Tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh theo định kỳ và theo chuyên đề | Thông báo kết luận các cuộc họp | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
4 | Nâng cấp phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Phần mềm được nâng cấp và đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước tháng 11/2019 |
5 | Ban hành Kế hoạch tổ chức Hội thi về CCHC | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
6 | Kiểm tra CCHC, công chức, công vụ ở các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. | Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra | Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh hoặc Tổ công tác kiểm tra CCHC, công chức, công vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
7 | Điều tra xác định chỉ số CCHC và mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh | Kế hoạch điều tra | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trước tháng 12/2019 |
8 | Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2019 |
9 | Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của UBND cấp xã. | Quyết định của UBND cấp huyện | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Tháng 12/2019 |
10 | Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. | Quyết định của UBND tỉnh | Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2019 |
11 | Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý | Quyết định của Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Tháng 12/2019 |
12 | Tổ chức đi tham quan, học tập các mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác CCHC ở các tỉnh khác. | Kế hoạch tổ chức và triển khai thực hiện | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2019 |
- 1 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 7028/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2019 của thành phố Hà Nội
- 3 Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
- 5 Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 về triển khai, thực hiện nhập, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, tổ dân phố trên phạm vi toàn tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8 Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 1 Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 7028/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2019 của thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 4784/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019