ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4072/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 8/11/2011 của Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 8/11/2011 của Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh phê duyệt “Đề án cải cách hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 2026/SNV-CCHC ngày 26/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng Sở, ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày /12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (viết tắt là CCHC), nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên. Cải thiện và nâng cao thứ hạng chỉ số cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2018.
b) Đẩy mạnh CCHC gắn với cải cách công vụ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức; 100% các cơ quan, đơn vị áp dụng khung năng lực của từng vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo vị trí việc làm phù hợp. Nâng cao tinh thần, thái độ, trách nhiệm và đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức.
d) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước và triển khai thực hiện chính quyền điện tử. Tiếp tục cải cách TTHC, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh; thực hiện thống nhất, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch CCHC năm 2018 xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và bố trí đủ nguồn lực để thực hiện; trực tiếp, tập trung chỉ đạo thực hiện tốt, có chất lượng cao các nhiệm vụ CCHC được giao.
b) Triển khai thực hiện các nội dung CCHC đảm bảo đúng tiến độ, thời gian gắn với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
c) Lấy kết quả thực hiện CCHC làm cơ sở cho công tác thi đua, khen thưởng; đánh giá cán bộ, công chức; thực hiện quy hoạch, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức.
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND các cấp, tổ chức triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng văn bản QPPL tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017 - 2018, định hướng đến năm 2020. Tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản QPPL theo Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 06/9/2017 của UBND tỉnh, kịp thời xây dựng, triển khai cho phù hợp với quy định văn bản mới của cấp có thẩm quyền phù hợp với thực tế địa phương.
b) Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả kiểm tra công tác tham mưu xây dựng văn bản QPPL, thường xuyên rà soát, thay thế, hủy bỏ các văn bản không phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn địa phương.
2. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Cải cách TTHC
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Tập trung rà soát, đơn giản hóa Bộ TTHC tỉnh Thái Nguyên và áp dụng thống nhất tại các cấp chính quyền; thực hiện nghiêm túc việc lấy ý kiến và đánh giá tác động quy định TTHC đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC;
- Công bố kịp thời TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; công khai minh bạch TTHC bằng nhiều hình thức theo quy định;
- Triển khai và đưa vào vận hành Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Xây dựng Trung tâm Dịch vụ hành chính công;
- Triển khai thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đúng quy định, không để tình trạng giải quyết hồ sơ bị quá hạn, trả lại hồ sơ không có văn bản, gây bức xúc trong nhân dân;
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục thực hiện phân cấp trong các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước, tăng cường kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp, kiểm tra việc thực hiện quy chế làm việc của UBND các cấp.
c) Đổi mới và nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công gắn với việc đánh giá hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên một số lĩnh vực.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Thực hiện quản lý công chức, viên chức theo đúng cơ cấu và vị trí việc làm; hoàn thành xây dựng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý từ cấp phòng trở lên. Đẩy mạnh việc tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII. Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo đúng yêu cầu, sát với thực tế, gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức nói chung, nâng cao chất lượng tham mưu đội ngũ công chức chuyên trách làm công tác CCHC, đội ngũ công chức trực tiếp giải quyết TTHC phục vụ cá nhân, tổ chức.
5. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ thực hiện khoán chi thường xuyên trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công, chất lượng dịch vụ công được đảm bảo; thực hiện tốt quy định công khai, minh bạch, hiệu quả trong quản lý và sử dụng nguồn tài chính công theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ thành lập mới doanh nghiệp, thu hút đầu tư; bảo đảm số doanh nghiệp thành lập mới, nguồn vốn thu hút đầu tư cao hơn năm 2017.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Thực hiện kiến trúc chính quyền điện tử, tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Đẩy mạnh triển khai sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành từ tỉnh đến xã; khai thác phần mềm quản lý theo dõi nhiệm vụ; phấn đấu tỷ lệ văn bản điện tử có ký số đạt từ 85% đến 90% được trao đổi, giao dịch giữa các cơ quan Nhà nước thực hiện trên môi trường điện tử từ tỉnh đến các xã phường thị trấn và ngược lại. Tiếp tục thực hiện tích hợp chữ ký số đối với hệ thống phần mềm một cửa điện tử; khai thác triệt để Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Nguyên.
b) Thực hiện kết nối, liên thông đồng bộ hệ thống một cửa điện tử các cấp, tích hợp liên thông với Cổng dịch vụ công trực tuyến của Tỉnh và Quốc gia. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua Bưu chính.
c) Từng bước triển khai hệ thống đánh giá cán bộ, công chức tại bộ phận một cửa qua mạng; cung cấp và tích hợp cổng thanh toán điện tử với Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4, hệ thống một cửa điện tử.
d) Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO đối với các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh gắn với Bộ TTHC áp dụng tại cấp xã và triển khai ISO điện tử tại các Sở, Ban, ngành. Thường xuyên thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
7. Tuyên truyền về cải cách hành chính
a) Tổ chức thực hiện tuyên truyền gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình tổng thể CCHC nhà nước, tập trung tuyên truyền cải thiện và nâng cao các Chỉ số về năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản trị và hành chính công và Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan truyền thông, thông tin trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chuyên trang, chuyên mục về CCHC, nâng cao trách nhiệm, nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ, áp dụng nhiều hình thức tuyên truyền hiệu quả.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định nội dung, hình thức thông tin, tuyên truyền phù hợp đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các tổ chức và cá nhân. Thu hút rộng rãi sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở, giám sát quá trình thực hiện CCHC của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
d) Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước với cơ quan thông tấn, báo chí, bảo đảm thông tin về tình hình triển khai và kết quả thực hiện CCHC tại các cơ quan, địa phương được phản ánh đầy đủ, kịp thời.
8. Kiểm tra cải cách hành chính
a) Tập trung kiểm tra toàn diện việc thực hiện các nội dung CCHC, kiểm tra, đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác CCHC của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC.
b) Tăng cường kiểm tra đột xuất, nhất là kiểm tra việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tập trung vào cấp xã và một số lĩnh vực khác.
c) Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra, tập trung vào kiểm tra thực thi công vụ, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của đội ngũ cán bộ, công chức, đánh giá những tồn tại, hạn chế trong thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp, các ngành liên quan tập trung thực hiện nhiệm vụ CCHC; biểu dương khen thưởng đồng thời phê bình, kiểm điểm những tập thể, cá nhân thực hiện không tốt, hình thức, đối phó.
(Có Danh mục nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính
tỉnh Thái Nguyên năm 2018 kèm theo)
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, gắn vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước với công tác CCHC. Bố trí đủ kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC trong Kế hoạch này.
2. Thường xuyên đánh giá tiến độ; kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch CCHC; kiểm tra, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, đặc biệt đối với việc giải quyết TTHC phục vụ tổ chức, cá nhân. Triển khai, thực hiện áp dụng Chỉ số đánh giá CCHC đối với các đơn vị, địa phương công khai, khách quan để kịp thời chỉ đạo, chấn chỉnh, khắc phục.
3. Đẩy mạnh kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản QPPL các cấp nhằm nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL; chú trọng cải cách TTHC; rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp.
4. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới, hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Tổ chức, triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế bảo đảm đúng kế hoạch, mục tiêu đề ra; thực hiện đánh giá cán bộ, công chức đảm bảo sát thực, gắn với kết quả được giao. Tổ chức, triển khai đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức theo vị trí, ngạch...
6. Triển khai, áp dụng triệt để kiến trúc chính quyền điện tử và ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước; thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định về trao đổi văn bản điện tử; đầu tư một cửa hiện đại và ứng dụng CNTT đảm bảo cung cấp dịch vụ công; hướng dẫn đầy đủ, kịp thời việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3, 4. Thường xuyên đánh giá, cải tiến, duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong cơ quan hành chính nhà nước. Từng bước triển khai thanh toán phí, lệ phí của hồ sơ TTHC không sử dụng tiền mặt qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tại hệ thống một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
7. Thường xuyên rà soát, áp dụng thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; tăng cường công khai, minh bạch tuyên truyền sâu rộng TTHC tới tổ chức, cá nhân nắm giám sát tiến trình thực hiện; kịp thời triển khai áp dụng mô hình Trung tâm Dịch vụ hành chính công khi có quy định của Chính phủ. Triển khai áp dụng đánh giá độc lập mức độ hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ công đối với lĩnh vực giáo dục, y tế.
8. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền về CCHC, xây dựng chuyên mục, chuyên trang đưa tin về công tác CCHC, nhất là tuyên truyền giải quyết TTHC, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, hiện đại hóa hành chính, cải thiện và nâng cao các Chỉ số về năng lực cạnh tranh, hiệu quả quản trị và hành chính công và Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
9. Xây dựng cơ chế khuyến khích tập thể, cá nhân có sáng kiến, hiến kế trong CCHC, Hội đồng sáng kiến của tỉnh xem xét, ưu tiên, công nhận các sáng kiến, cách làm mới, lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng thử đem lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai CCHC của tỉnh.
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Căn cứ nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này và Đề án “Cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020”, thực trạng tại cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 bảo đảm rõ thời gian, nhiệm vụ, trách nhiệm từng cá nhân, tập thể; bố trí đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, thực hiện các nhiệm vụ được giao và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
b) Báo cáo thực hiện công tác CCHC định kỳ chậm nhất ngày 05 hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2. Sở Nội vụ
a) Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo thực hiện công tác CCHC hằng tháng, quý, 6 tháng, một năm hoặc đột xuất tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ.
b) Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp nâng cao hiệu quả và tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đối với công tác CCHC; phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, kiểm tra công tác CCHC năm 2018.
c) Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh triển khai nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, xây dựng các văn bản hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định.
3. Sở Tư pháp
a) Chịu trách nhiệm tham mưu triển khai nhiệm vụ cải cách thể chế, phối hợp với các cơ quan, triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng văn bản QPPL tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017 - 2018, định hướng đến năm 2020.
b) Xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chịu trách nhiệm tham mưu triển khai nhiệm vụ cải cách TTHC, xây dựng các văn bản hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện kiểm soát, rà soát TTHC, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định.
b) Chỉ đạo Trung tâm thông tin tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền CCHC; cập nhật, đăng tải đầy đủ, kịp thời các TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
a) Chịu trách nhiệm tham mưu triển khai nhiệm vụ cải cách tài chính công; tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện CCHC theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; tham mưu cơ chế, giải pháp bảo đảm đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự chủ hoàn toàn tăng hơn so với năm 2017.
c) Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tham mưu triển khai nhiệm vụ hiện đại hóa hành chính; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; Kiến trúc chính quyền điện tử và hiện đại hóa nền hành chính;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông tăng cường việc tuyên truyền về CCHC.
c) Chủ trì, tiếp tục triển khai thực hiện một số Đề án về nâng cấp hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc đánh giá, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, triển khai đồng bộ đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2008 sang ISO 9001:2015).
b) Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ sáng kiến CCHC; hướng dẫn xây dựng sáng kiến CCHC cho các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện (tối thiểu có từ 2 sáng kiến trở lên) để trình Hội đồng sáng kiến tỉnh xem xét, quyết định.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh tăng cường các giải pháp, biện pháp cải thiện môi trường đầu tư, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh, khuyến khích thành lập doanh nghiệp mới, nâng cao chỉ số cải cách hành chính và chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Nguyên.
9. Các cơ quan thông tin và truyền thông
Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin (Văn phòng UBND tỉnh) và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tiếp tục xây dựng chuyên trang, chuyên mục, bài, bản tin và nhiều hình thức tuyên truyền khác về CCHC và các chỉ số.
10. Đề nghị Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức đoàn thể các cấp
Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của các đơn vị, địa phương, nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đồng thời có các giải pháp, biện pháp kịp thời uốn nắn, chấn chỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày /12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành chậm nhất |
1 | Tổ chức Hội nghị tổng kết, công bố kết quả đánh giá CCHC các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2017 và triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2018, phát động phong trào thi đua thực hiện “Cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên” năm 2018. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 01/2018 |
2 | Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Tháng 01/2018 |
3 | Triển khai thực hiện Đề án đầu tư xây mới phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh | UBND cấp huyện | Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2018 |
4 | Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các xã, thị trấn miền núi, vùng cao. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Năm 2018 |
5 | Triển khai thực hiện 3 dự án ứng dụng CNTT: Mạng truyền số liệu; Cổng thông tin điện tử; Hệ thống giao ban điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND xã | Năm 2018 |
6 | Đánh giá, xây dựng Quy định về thi đua, khen thưởng trong phong trào cải cách hành chính tỉnh Thái Nguyên | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2018 |
7 | Xây dựng Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định |
8 | Đánh giá thí điểm, nhân rộng mô hình hiện đại một cửa, một cửa liên thông cấp xã. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
9 | Triển khai thí điểm đánh giá tổ chức hành chính nhà nước | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành | Theo tiến độ của Bộ Nội vụ |
10 | Tổ chức cuộc thi viết về cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II/2018 |
11 | Tổ chức Sơ kết, đánh giá thực hiện cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 7/2018 |
12 | Triển khai áp dụng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Quý III/2018 |
13 | Triển khai áp dụng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. | Sở Y tế | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Quý III/2018 |
14 | Sửa đổi, bổ sung Chỉ số CCHC các Sở, ngành, UBND cấp huyện; Chỉ số CCHC UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Quý II/2018 |
15 | Quy định cụ thể hóa tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý từ cấp phòng và tương đương trở lên. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II/2018 |
16 | Xây dựng và triển khai Đề án sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã, xóm, tổ dân phố không đủ tiêu chuẩn theo quy định. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
17 | Phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 |
18 | Xây dựng thực hiện đồng bộ trục liên thông hệ thống một cửa cơ quan hành chính các cấp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
19 | Triển khai, khai thác có hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Nguyên. | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2018 |
20 | Thực hiện triển khai đồng bộ hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các cơ quan thuộc hệ hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện (chuyển đổi phiên bản ISO 9001:2008 sang ISO 9001:2015) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
21 | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, hướng dẫn sáng kiến CCHC cho các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2018 |
22 | Tổ chức tham quan, học tập mô hình cải cách hành chính tại một số địa phương tỉnh bạn | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Năm 2018 |
23 | Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2019; tổ chức đánh giá CCHC tại các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã năm 2018. | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý IV |
- 1 Quyết định 3108/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 2 Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ
- 9 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 14 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 16 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 17 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước