UBND TỈNH BÌNH THUẬN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/QĐ-SXD | Bình Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 3/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Công văn số 836/UBND-ĐTQH ngày 15/3/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc công tác quản lý giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng và Hạ tầng kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chi tiết đơn giá nhân công xây dựng công bố tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Quyết định này thay thế đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận công bố tại Quyết định số 283/QĐ-SXD ngày 30/11/2022 của Giám đốc Sở Xây dựng. Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, Nghị định số 35/2023/NĐ-CP chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 311/QĐ-SXD ngày 22/12/2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: đồng/ngày công
STT | Nhóm | Cấp bậc | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
I | Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
1 | Nhóm I | 3,5/7 | 256.000 | 241.400 | 231.200 |
2 | Nhóm II | 3,5/7 | 278.900 | 266.000 | 255.000 |
3 | Nhóm III | 3,5/7 | 283.600 | 273.500 | 262.300 |
4 | Nhóm IV |
|
|
|
|
| + Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng | 3,5/7 | 293.900 | 280.100 | 272.100 |
| + Nhóm lái xe các loại | 2/4 | 293.900 | 280.100 | 272.100 |
II | Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
1 | Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
| + Thuyền trưởng, thuyền phó | 1,5/2 | 385.200 | 370.500 | 351.200 |
| + Thủy thủ, thợ máy | 2/4 | 328.100 | 313.500 | 295.200 |
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông | 1,5/2 | 339.900 | 325.500 | 307.000 |
| + Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển | 1,5/2 | 348.900 | 335.800 | 316.000 |
2 | Thợ lặn | 2/4 | 570.000 | 534.000 | 509.000 |
3 | Kỹ sư | 4/8 | 292.400 | 288.900 | 285.800 |
4 | Nghệ nhân | 1,5/2 | 555.900 | 516.200 | 491.200 |
Ghi chú:
- Việc phân chia vùng theo quy định phân vùng của Chính phủ về lương tối thiểu vùng.
- Đối với khu vực hải đảo thì đơn giá nhân công bình quân được điều chỉnh với hệ số 1,06 so với đơn giá nhân công bình quân nêu trên.
- Việc xác định nhóm nhân công, công tác xây dựng; quy đổi giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo Phụ lục IV phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình./.