- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 4 Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 312/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ LĐ-TB và XH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 73/TTr-SKH ngày 29/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) và công bố đơn giá nhân công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc):
- Đối với địa bàn thuộc vùng II (Thành phố Lào Cai) là 0,49;
- Đối với địa bàn thuộc vùng III (Thị xã Sa Pa; thị trấn Phố Lu, thị trấn Phong Hải, thị trấn Tằng Loỏng của huyện Bảo Thắng) là 0,52.
- Đối với địa bàn thuộc vùng III (các xã thuộc huyện Bảo Thắng) và vùng IV (các huyện còn lại của tỉnh Lào Cai) là 0,39.
2. Đơn giá nhân công cho một ngày công trong giá dịch vụ, sự nghiệp công quản lý, bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ theo cấp bậc của lao động trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ đã bao gồm các khoản phụ cấp lương và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, công đoàn) và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ (có phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ ban hành Quyết định này sửa đổi, bổ sung (nếu có), Sở Giao thông vận tải - Xây dựng kịp thời, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp để triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CẦU, ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Bậc lương | Bậc lương | Hcbi (Nhóm II) | Đơn giá | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | ||||
1 | Bậc 1,0/7 | Nhân công 1,0/7 | 1,67 | 142.599 | 145.470 | 133.028 |
2 | Bậc 2,0/7 | Nhân công 2,0/7 | 1,96 | 167.361 | 170.731 | 156.129 |
- | Bậc 2,1/7 | Nhân công 2,1/7 | 1,995 | 170.350 | 173.780 | 158.917 |
- | Bậc 2,2/7 | Nhân công 2,2/7 | 2,03 | 173.339 | 176.829 | 161.705 |
- | Bậc 2,3/7 | Nhân công 2,3/7 | 2,065 | 176.327 | 179.877 | 164.493 |
- | Bậc 2,4/7 | Nhân công 2,4/7 | 2,1 | 179.316 | 182.926 | 167.281 |
- | Bậc 2,5/7 | Nhân công 2,5/7 | 2,135 | 182.304 | 185.975 | 170.069 |
- | Bậc 2,6/7 | Nhân công 2,6/7 | 2,17 | 185.293 | 189.024 | 172.857 |
- | Bậc 2,7/7 | Nhân công 2,7/7 | 2,205 | 188.282 | 192.072 | 175.645 |
- | Bậc 2,8/7 | Nhân công 2,8/7 | 2,24 | 191.270 | 195.121 | 178.433 |
- | Bậc 2,9/7 | Nhân công 2,9/7 | 2,275 | 194.259 | 198.170 | 181.221 |
3 | Bậc 3,0/7 | Nhân công 3,0/7 | 2,31 | 197.247 | 201.219 | 184.009 |
- | Bậc 3,1/7 | Nhân công 3,1/7 | 2,35 | 200.663 | 204.703 | 187.196 |
- | Bậc 3,2/7 | Nhân công 3,2/7 | 2,39 | 204.078 | 208.187 | 190.382 |
- | Bậc 3,3/7 | Nhân công 3,3/7 | 2,43 | 207.494 | 211.672 | 193.568 |
- | Bậc 3,4/7 | Nhân công 3,4/7 | 2,47 | 210.910 | 215.156 | 196.755 |
- | Bậc 3,5/7 | Nhân công 3,5/7 | 2,51 | 214.325 | 218.640 | 199.941 |
- | Bậc 3,6/7 | Nhân công 3,6/7 | 2,55 | 217.741 | 222.125 | 203.127 |
- | Bậc 3,7/7 | Nhân công 3,7/7 | 2,59 | 221.156 | 225.609 | 206.313 |
- | Bậc 3,8/7 | Nhân công 3,8/7 | 2,63 | 224.572 | 229.093 | 209.500 |
- | Bậc 3,9/7 | Nhân công 3,9/7 | 2,67 | 227.987 | 232.578 | 212.686 |
4 | Bậc 4,0/7 | Nhân công 4,0/7 | 2,71 | 231.403 | 236.062 | 215.872 |
- | Bậc 4,1/7 | Nhân công 4,1/7 | 2,758 | 235.501 | 240.243 | 219.696 |
- | Bậc 4,2/7 | Nhân công 4,2/7 | 2,806 | 239.600 | 244.424 | 223.519 |
- | Bậc 4,3/7 | Nhân công 4,3/7 | 2,854 | 243.699 | 248.605 | 227.343 |
- | Bậc 4,4/7 | Nhân công 4,4/7 | 2,902 | 247.797 | 252.787 | 231.167 |
- | Bậc 4,5/7 | Nhân công 4,5/7 | 2,95 | 251.896 | 256.968 | 234.990 |
- | Bậc 4,6/7 | Nhân công 4,6/7 | 2,998 | 255.995 | 261.149 | 238.814 |
- | Bậc 4,7/7 | Nhân công 4,7/7 | 3,046 | 260.093 | 265.330 | 242.637 |
- | Bậc 4,8/7 | Nhân công 4,8/7 | 3,094 | 264.192 | 269.511 | 246.461 |
- | Bậc 4,9/7 | Nhân công 4,9/7 | 3,142 | 268.291 | 273.692 | 250.284 |
5 | Bậc 5,0/7 | Nhân công 5,0/7 | 3,19 | 272.389 | 277.874 | 254.108 |
6 | Bậc 6,0/7 | Nhân công 6,0/7 | 3,74 | 319.353 | 325.783 | 297.920 |
7 | Bậc 7,0/7 | Nhân công 7,0/7 | 4,40 | 375.709 | 383.274 | 350.494 |
- 1 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2020 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông