- 1 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2025
- 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 4 Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2020
- 5 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2030
- 7 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về Đề án Kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 8 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2020 về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 9 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 10 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 11 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023
- 12 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 13 Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 14 Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 15 Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2026
- 16 Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 17 Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 18 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 19 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3121/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 28 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/5/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2144/SKHĐT- KTN ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, gồm những nội dung sau:
1. Cụ thể hóa và triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời các nội dung của Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy) và thực hiện hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Phân công trách nhiệm cụ thể cho Sở, Ban, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu xây dựng, theo dõi việc triển khai thực hiện các đề án, cơ chế, chính sách, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện hiệu quả các mục tiêu Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy đã đề ra.
3. Làm căn cứ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết số 12 - NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy tối đa mọi tiềm năng, lợi thế của miền núi và huy động hiệu quả các nguồn lực để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân gắn với giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới (NTM), bảo vệ và phát triển rừng, tài nguyên, khoáng sản, môi trường sinh thái, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của đồng bào DTTS và miền núi.
Tập trung xây dựng, củng cố hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Thu hẹp dần khoảng cách về mức thu nhập của vùng đồng bào DTTS và miền núi trên địa bàn tỉnh so với bình quân chung của cả nước; đảm bảo cho người dân có thu nhập ổn định từ phát triển kinh tế rừng, kinh tế vườn, kinh tế trang trại. Tập trung nguồn lực để sắp xếp, bố trí ổn định dân cư vùng nguy cơ cao về thiên tai; đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ sản xuất, sinh hoạt và y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Đến năm 2025
- Tỷ lệ hộ nghèo khu vực miền núi giảm xuống còn dưới 10%.
- Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người tăng trên 2 lần so với năm 2020.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 50% lao động xã hội; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50%.
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt trên 69%.
- Số xã đạt chuẩn NTM trên 50 xã. Phấn đấu có trên 80% thôn triển khai xây dựng thôn NTM kiểu mẫu; trong đó, có ít nhất 50% số thôn được công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu.
- Số hộ được bố trí sắp xếp dân cư cơ bản hoàn thành (tổng số: 7.800 hộ, trong đó ưu tiên: 2.375 hộ dân vùng thiên tai và 25 hộ dân khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ); hoàn thành xóa nhà tạm cho các hộ dân khu vực miền núi.
- Có trên 99% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa; cơ bản hoàn thành nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông kết nối giữa đồng bằng và miền núi, giữa các huyện miền núi với nhau.
- Có 80% - 90% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.
- Đồng bào DTTS, miền núi được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khống chế dịch bệnh ở vùng đồng bào DTTS và miền núi; 98% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế.
- 100% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp; 100% đồng bào DTTS được xem truyền hình và nghe đài phát thanh; trên 95% đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các chợ khu vực biên giới và các khu (điểm) chợ có khả năng phát triển thành các cặp chợ biên giới.
b) Đến năm 2030
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới 8%.
- Thu nhập bình quân đầu người bằng 1/2 bình quân chung của cả nước.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 40% lao động xã hội; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%.
- Tỷ lệ độ che phủ rừng đạt trên 70%.
- Số xã đạt chuẩn NTM trên 66 xã. Phấn đấu có ít nhất 60% số thôn được công nhận đạt chuẩn thôn NTM kiểu mẫu.
- Có trên 85% số xã, thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi có kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của người dân.
- Hoàn thành việc bố trí sắp xếp và ổn định dân cư gắn với quy hoạch xây dựng NTM và đảm bảo phòng tránh thiên tai; 100% số hộ dân đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Có 100% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 65% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.
- 100% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế.
- Ưu tiên phát triển chợ trung tâm cụm xã
Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, định hướng thực hiện một số dự án quan trọng tại vùng Tây, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã đề ra tại Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh xây dựng Chương trình triển khai theo các nhiệm vụ cụ thể như sau:
(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo).
Là cơ quan chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức hướng dẫn triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình. Tham mưu UBND tỉnh sơ kết giữa kỳ vào năm 2023 và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trong năm 2025.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các địa phương tham mưu UBND tỉnh trong việc xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình khi xây dựng Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hằng năm.
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, huy động, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các địa phương
Tập trung quán triệt, triển khai phổ biến, tuyên truyền, chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của ngành, địa phương quyết tâm và phấn đấu đạt hoặc vượt mục tiêu Chương trình đã đề ra.
Căn cứ nội dung tại Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy và Chương trình để xây dựng Kế hoạch thực hiện của ngành, địa phương phù hợp với thực tế, gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương và việc thực hiện cụ thể các mục tiêu, chỉ tiêu theo từng thời kỳ. Hằng năm tổ chức sơ kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong cân đối ngân sách hằng năm, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí đảm bảo nhiệm vụ theo kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt vận động hội viên và nhân dân hăng hái thi đua thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch đã đề ra, phấn đấu tạo sự chuyển biến tích cực trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Tổng Biên tập Báo Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3121/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Hình thức văn bản/ sản phẩm | Thẩm quyền cơ quan ban hành |
Triển khai thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh có liên quan đến phát triển KTXH khu vực miền núi |
|
|
|
|
| |
1 | Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025 | UBND huyện Tây Giang, Nam Giang | Các Sở, Ban ngành | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
3 | Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 24/7/2019 của HĐND tỉnh Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
4 | Triển khai thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ- HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
5 | Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
6 | Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Thông tin và truyền thông | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
7 | Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện (ĐH) và giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
8 | Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về quy định chính sách hỗ trợ thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
9 | Về Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2026 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
10 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 về Cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
11 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về Cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 | UBND các huyện miền núi | Hàng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
12 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
13 | Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025 - 2026. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
14 | Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2026. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
15 | Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
16 | Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
17 | Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ xây dựng chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
18 | Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025. | Sở Công Thương | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
19 | Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
Xây dựng Quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách tổng hợp phát triển miền núi |
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng Đề án phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Xây dựng Đề án cơ chế để lại nguồn thu để đầu tư kết cấu hạ tầng tại chỗ cho các huyện miền núi | Sở Tài chính | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
3 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 | Ban Dân tộc | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
4 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Lao động Thương binh & XH | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi |
| Quyết định | UBND tỉnh |
5 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quyết định | UBND tỉnh | |
6 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Quyết 12-NQ/TU ngày 20/7/2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện | UBND các huyện miền núi | Các Sở, Ban ngành | Quý IV/2021 | Quyết định | UBND huyện |
7 | Xây dựng cơ chế lồng ghép thực hiện hiệu quả tất cả các nguồn vốn đầu tư công kế hoạch trung hạn 2021-2025 trên địa bàn huyện nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển của địa phương | Các Sở, Ban ngành | Quý I/2022 | Nghị quyết | HĐND huyện | |
8 | Hoàn thành xây dựng quy hoạch vùng huyện | Các Sở, Ban ngành | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
9 | Điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 | Ban Quản lý các KKT&KCN Quảng Nam | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
10 | Điều chỉnh QH chi tiết 1/500 Tiểu khu 1, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang | Quý IV/2021 | Quyết định | UBND tỉnh | ||
11 | Điều chỉnh QH chi tiết 1/500 Tiểu khu 2, Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang | Quý IV/2022 | Quyết định | UBND tỉnh | ||
12 | Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống KCN vùng Tây để bổ sung vào Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Nam (ưu tiên bố trí các nhà máy chế biến nông sản) | Quý IV/2021 | Quyết định | UBND tỉnh | ||
13 | Xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư hạ tầng, đa dạng hóa nguồn lực đầu tư phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang và các Khu CN miền núi giai đoạn 2021-2025 | Quý I/2022 | Kế hoạch | UBND tỉnh | ||
|
|
|
|
| ||
I | Nhóm dự án bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển kinh tế rừng và lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
|
|
1 | Quy định Khung giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
3 | Xây dựng Đề án hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
4 | Xây dựng Đề án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
5 | Xây dựng Đề án thí điểm kinh doanh tín chỉ cac- bon rừng từ REDD+ tỉnh Quảng Nam | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
6 | Xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
7 | Đề án nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
8 | Xây dựng vườn giống, rừng giống đối với các loài cây lâm nghiệp bản địa và lâm sản ngoài gỗ | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
9 | Nghiên cứu, đề xuất loài cây trồng kết hợp làm băng cản lửa | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
10 | Phê duyệt công bố hiện trạng rừng tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT | Quỹ Bảo vệ & PT rừng, UBND cấp huyện | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
11 | Chuyển giao công nghệ chế biến dược liệu và lâm sản ngoài gỗ | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/20222 | Quyết định | UBND tỉnh | |
12 | Điều tra, đánh giá, phân dạng lập địa cho đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh làm cơ sở lập kế hoạch phát triển rừng | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Quyết định | UBND tỉnh | |
13 | Thúc đẩy thực hiện QLBVR và chứng chỉ rừng cho hộ gia đình theo tiêu chuẩn QLBVR của Hệ thống chứng chỉ rừng quốc gia (VFCS) | Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
14 | Xây dựng mô hình trồng rừng bản địa gỗ lớn kết hợp dược liệu, lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý III/2022 | Quyết định | UBND tỉnh | |
15 | Xây dựng và nhân rộng mô hình quản lý rừng cộng đồng gắn với cải thiện sinh kế cho người dân. | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Quyết định | UBND tỉnh | |
16 | Xây dựng Đề án phát triển sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030 (phối hợp với các Bộ ngành Trung ương xây dựng Chương trình quốc gia phát triển Sâm Ngọc Linh giai đoạn 2021-2030, định hướng đến 2045) | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2021 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
17 | Xây dựng Đề án phát triển Quế Tra My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | 2021-2025 | Quyết định | UBND tỉnh |
18 | Xây dựng Đề án phát triển dược liệu trên địa bàn Quảng Nam giai đoạn 2021-2030 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2021 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
19 | Xây dựng mô hình trồng một số loài cây dược liệu có giá trị kinh tế trên địa bàn huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | 2021-2025 | Đề án | UBND tỉnh | |
II | Nhóm dự án sắp xếp dân cư, ổn định chỗ ở phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
1 | Rà soát quy hoạch các điểm tái định cư phòng chống thiên tai khu vực miền núi | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Hỗ trợ hộ gia đình mất đất sản xuất do thiên tai | Ban Dân tộc | Sở NN&PTNT, các Sở, ngành và UBND các địa phương | Quý II/2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh |
3 | Xây dựng các khu tái định cư, công trình công cộng đảm bảo phòng tránh thiên tai tại chỗ | UBND các huyện miền núi | Các Sở, Ban, ngành | Hàng năm | Quyết định | Theo phân cấp đầu tư |
III | Nhóm dự án về phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm (giao thông, thủy lợi, công nghệ thông tin...) |
|
|
|
|
|
1 | Triển khai đầu tư xây dựng đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn 9 huyện miền núi các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 | Các chủ đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Xây dựng danh mục các dự án đầu tư hạ tầng trọng điểm phát triển miền núi chưa có trong kế hoạch trung hạn 2021-2025 đề xuất đầu tư khi xuất hiện nguồn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
3 | Tổng kết đầu tư thí điểm các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đến vùng nguyên liệu và nghiên cứa đề xuất đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông mang tính đột phá đến các vùng sản xuất 09 huyện miền núi đến năm 2025 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND 9 huyện miền núi | Quý IV/2022 | Nghị quyết | UBND |
4 | Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải để triển khai các dự án mở rộng, nâng cấp các tuyến Quốc lộ qua địa bàn tỉnh Quảng Nam (Quốc lộ 14E, Quốc lộ 14D, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G) | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | Thủ tướng Chính phủ | |
5 | Rà soát đầu tư sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn các hồ chứa, kè chống sạt lở, công trình phòng chống thiên tai 9 huyện miền núi có nguy cơ tổn thương do tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu đến năm 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định theo dự án | UBND tỉnh |
IV | Nhóm dự án phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch cộng đồng |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng Đề án khuyến khích phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh, giai đoạn 2021-2025 (1) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Xây dựng Đề án phát triển cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | 2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
3 | Xây dựng và hình thành chuỗi liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản, các sản phẩm lợi thế của miền núi, bao gồm xây dựng một số mô hình điểm | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh | |
4 | Xây dựng Đề án về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý II/2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
5 | Xây dựng và nhân rộng mô hình nuôi cá trong các lòng hồ thủy điện | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Quyết định | UBND tỉnh |
6 | Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025, định hướng năm 2030 | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Năm 2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
V | Nhóm dự án về phát triển du lịch kết hợp bảo tồn văn hóa vùng đồng bào DTTS và hình thành các khu du lịch, nghỉ dưỡng chất lượng cao |
|
|
|
|
|
1 | Đề án “Hỗ trợ bảo tồn, phát huy một số loại hình văn hóa các dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025” | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Tháng 6/2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh |
2 | Kế hoạch xây dựng và sửa chữa nhà làng truyền thống giai đoạn 2022-2030 | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Quý II/2022 | Kế hoạch | UBND tỉnh | |
3 | Đề án Hỗ trợ phát triển một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Tháng 12/2021 | Nghị quyết | HĐND tỉnh | |
4 | Chương trình phát triển du lịch nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Các Sở, Ban ngành, địa phương liên quan | Quý IV/2022 | Quyết định | UBND tỉnh |
5 | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư các khu nghỉ dưỡng chất lượng cao gắn với hình thức du lịch sinh thái, trải nghiệm, mạo hiểm khu vực miền núi (trên cơ sở khai thác lợi thế về cảnh quan, môi trường, văn hóa truyền thống của vùng đồng bào DTTS và lợi thế về các tuyến giao thông kết nối) | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý IV/2022 | Quyết định | UBND tỉnh | |
6 | Tiếp tục xúc tiến tạo điều kiện thuận lợi triển khai nhanh các dự án du lịch sinh thái: Suối khoáng nóng A Păng; Du lịch sinh thái Trường Sơn - Sông Bung; Cổng trời Đông Giang; Khu nghỉ dưỡng cao cấp Tây Bà Nà. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Đông giang | Các Sở, Ban ngành có liên quan; nhà đầu tư | 2021-2025 | Quyết định chủ trương đầu tư | UBND tỉnh |
Thực hiện một số nhiệm vụ khác đảm bảo phát triển tổng thể kinh tế -xã hội miền núi |
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào khu vực miền núi giai đoạn 20212025, tham mưu tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư trong và nước để giới thiệu tiềm năng, lợi thế của khu vực miền núi tỉnh Quảng Nam | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Quyết định | UBND tỉnh |
2 | Xây dựng và xúc tiến dự án ODA vay ưu đãi nước ngoài đầu tư đảm bảo phát triển bền vững khu vực miền núi tỉnh (trên cơ sở rà soát các dự án đầu tư hạ tầng miền núi chưa có trong danh mục dự án đầu tư công kế hoạch trung hạn 2021-2025) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Quyết định | UBND tỉnh |
3 | Thực hiện Đề án Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh | Ban Dân tộc | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | 2021-2025 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
4 | Xây dựng Chỉ thị Tỉnh ủy về tăng cường công tác kết nghĩa giúp đỡ các huyện, xã vùng dân tộc thiểu số, xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam | Các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý III/2021 | Chỉ thị | Tỉnh ủy | |
5 | Thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2021-2025 | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hàng năm | Kế hoạch | UBND tỉnh | |
6 | Xây dựng Kế hoạch quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban ngành và UBND các địa phương liên quan | Quý IV/2021 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
7 | Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường trong quá trình phát triển các hoạt động kinh tế giai đoạn 2021-2025 |
| Các sở ban ngành và UBND các địa phương liên quan | Quý IV/2021 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
8 | Xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải giai đoạn 2021-2025 |
| Các Sở, Ban ngành và UBND các địa phương liên quan | Quý IV/2021 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
9 | Kế hoạch đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng KH&CN phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản và nâng cao chất lượng các sản phẩm đặc trưng của miền núi giai đoạn 2021 - 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hàng năm | Kế hoạch | UBND tỉnh |
10 | Đề án chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi | 2022 | Nghị quyết (cá biệt) | HĐND tỉnh |
11 | Đề án hỗ trợ đào tạo lao động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 | Sở Lao động- TB&XH | Các sở ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/ 2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh |
12 | Chương trình hỗ trợ thoát nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Ban CĐ CT MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý II/2022 | Văn bản QPPL | HĐND tỉnh | |
13 | Đề án thí điểm giảm nghèo bền vững đối với vùng đồng bào DTTS | Ban CĐ CT MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý II/2022 | Văn bản QPPL | HĐND tỉnh | |
14 | Đề xuất cơ chế hỗ trợ đảm bảo chỉ tiêu 98% và 100% đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2025 và năm 2030 | Sở Lao động- TB&XH | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh |
15 | Đề án Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển nâng cao chất lượng giáo dục các trường Phổ thông dân tộc nội trú, Phổ thông dân tộc bán trú tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý II/2022 | Nghị quyết | HĐND tỉnh |
16 | Kế hoạch tổ chức mô hình vừa học, vừa làm tại các trường THPT miền núi giai đoạn 2021-2025 (bao gồm phương án thí điểm tại các trường THPT miền núi) | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý I/ 2022 | Kế hoạch | UBND tỉnh | |
17 | Phương án phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS vào học tại các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp và định hướng nghề nghiệp cho học sinh THCS, THPT | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Quý IV/ 2021 | Quyết định | UBND tỉnh | |
18 | Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ phát triển thương mại điện tử kết nối cung cầu sản phẩm miền núi | Sở Công Thương | UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Kế hoạch | Sở Công thương |
19 | Rà soát đề xuất cơ chế hỗ trợ xây dựng chợ trung tâm cụm xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Kế hoạch | Sở Công thương | |
20 | Xây dựng kế hoạch đảm bảo quốc phòng khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Quý IV/2021 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
21 | Xây dựng kế hoạch đảm bảo anh ninh khu vực miền núi giai đoạn 2021-2025 | Công an tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND các huyện, miền núi | Quý IV/2021 | Kế hoạch | UBND tỉnh |
22 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong cán bộ, đảng viên về công tác phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi | Sở Nội vụ | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Các đợt phổ biến, tuyên truyền pháp luật | Sở Nội vụ |
23 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong Nhân dân về công tác phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi | UBND 9 huyện miền núi | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện miền núi | Hằng năm | Các đợt phổ biến, tuyên truyền pháp luật | UBND 9 huyện miền núi |
(1) Trên cơ sở kết quả đạt được của Phương án thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020 theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh
- 1 Kế hoạch 7264/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2 Kế hoạch 253/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Kế hoạch 11768/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2021 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tỉnh An Giang