- 1 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 315/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC THUỘC CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2019/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BTC ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Điều 2. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước xây dựng phương án sắp xếp lại hệ thống Chi cục Dự trữ Nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tổ chức thực hiện sắp xếp lại bảo đảm đến hết năm 2025 còn 82 Chi cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3325/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Chi cục trưởng các Chi cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁC CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC THUỘC CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC | CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC |
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Từ Liêm |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Anh | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hoà Bình | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Mỹ Đức | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thanh Oai | |
6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sơn Tây | |
2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Điện Biên |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sơn La | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Mộc Châu | |
3. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Bái |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tuyên Quang | |
4. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Việt Trì |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phong Châu | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Tường | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Phúc | |
5. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đại Từ |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phú Bình | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phổ Yên | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước TP. Thái Nguyên | |
6. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lạng Giang |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tân Hiệp | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Việt Yên | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tiên Sơn | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Gia Lương | |
7. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Cẩm Bình |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Thanh | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tứ Lộc | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Ninh Thanh | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kim Thi | |
6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phù Tiên | |
8. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hải An |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiến An | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Tiên | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thủy Nguyên | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Ninh | |
9. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hưng Hà |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Hưng | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiến Hải | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vũ Thư | |
10. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Khánh |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tam Điệp | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Mô | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lý Nhân | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Lục | |
6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nghĩa Hưng | |
7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Ninh | |
11. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Triệu Sơn |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Ngọc Lặc | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Thiệu | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Xương | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thiệu Yên | |
6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hà Trung | |
12. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bắc Nghệ An |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Thành | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tây Nghệ An | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vinh | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nghi Lộc | |
6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hồng Đức | |
7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Hà Tĩnh | |
13. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Trạch |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đồng Hới | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Linh | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Trị | |
5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thừa Thiên Huế | |
14. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Điện Bàn |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Núi Thành | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hòa Vang | |
15. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Ngãi |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tây Sơn | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quy Nhơn | |
16. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phú Yên |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Khánh Hoà | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Ninh Thuận | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Thuận | |
17. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Gia Lai |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kon Tum | |
18. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đắk Lắk |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng | |
19. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Miền Đông |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tây Ninh | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Dương | |
20. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Long An |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đồng Nai | |
21. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tháp Mười |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tam Nông | |
3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sa Đéc | |
4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Long | |
22. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiên Giang |
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Cần Thơ |
Tổng số có 89 Chi cục Dự trữ Nhà nước
- 1 Quyết định 3325/QĐ-BTC năm 2009 về Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 172/QĐ-TCDT năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 2244/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 313/QĐ-BTC năm 2020 về phạm vi quản lý dự trữ quốc gia theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành