BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3325/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2428/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2446/QĐ-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Điều 2. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đưa các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực mới được thành lập theo Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ đi vào hoạt động. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án phân công lại nhiệm vụ quản lý đối với các Chi cục Dự trữ Nhà nước khi các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực này đi vào hoạt động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Chi cục trưởng các Chi cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
CÁC CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC CÁC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3325/QĐ-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC | CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC |
1. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thanh Trì |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Từ Liêm |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Anh |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hoà Bình |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Mỹ Đức |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thanh Oai |
| 7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Chương Mỹ |
| 8. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sơn Tây |
2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Điện Biên |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sơn La |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phù Yên |
3. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh phú | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Việt Trì |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phong Châu |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Tường |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Phúc |
4. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đại Từ |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phú Bình |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phổ Yên |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước TP. Thái Nguyên |
5. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lạng Giang |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tân Hiệp |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Việt Yên |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tiên Sơn |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Gia Lương |
6. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Cẩm Bình |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Thanh |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Ninh Thanh |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tứ Lộc |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kim Môn |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kim Thi |
| 7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Mỹ Văn |
| 8. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phù Tiên |
7. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hải An |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước An Dương |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiến An |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Tiên |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thủy Nguyên |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Ninh |
8. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hưng Hà |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quỳnh Phụ |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Hưng |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiến Hải |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vũ Thư |
9. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lý Nhân |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tam Điệp |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Mô |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Khánh |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Duy Tiên |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Lục |
| 7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nghĩa Hưng |
| 8. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Ninh |
10. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Triệu Sơn |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thọ Xuân |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đông Thiệu |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Xương |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thiệu Yên |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hoằng Hoá |
| 7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hà Trung |
11. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bắc Nghệ An |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Yên Thành |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đô Lương |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nghi Lộc |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vinh |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Đàn |
| 7. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hồng Đức |
| 8. Chi cục Dự trữ Nhà nước Nam Hà Tĩnh |
12. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Trạch |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đồng Hới |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lệ Thuỷ |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Linh |
| 5. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Trị |
| 6. Chi cục Dự trữ Nhà nước Thừa Thiên Huế |
13. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nẵng | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Điện Bàn |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Núi Thành |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Hoà Vang |
14. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quảng Ngãi |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tây Sơn |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Quy Nhơn |
15. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Phú Yên |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Khánh Hoà |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Ninh Thuận |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Bình Thuận |
16. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Đắk Lắk |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Gia Lai |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kon Tum |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng |
17. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh | |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tháp Mười |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Tam Nông |
| 4. Chi cục Dự trữ Nhà nước Sa Đéc |
18. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ | 1. Chi cục Dự trữ Nhà nước Kiên Giang |
| 2. Chi cục Dự trữ Nhà nước Vĩnh Long |
| 3. Chi cục Dự trữ Nhà nước Cần Thơ |
Tổng số có 93 Chi cục Dự trữ Nhà nước |
- 1 Quyết định 2244/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 2244/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Danh mục các Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 2428/QĐ-BTC năm 2009 về phạm vi quản lý dự trữ nhà nước theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 2446/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 106/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính