Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 316/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp;

Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1950/TTr-SNV ngày 19 tháng 8 năm 2022 và xét Đề án số 596/ĐA-SNN ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 596/ĐA-SNN ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 53 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 16 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 20 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 14 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

8

Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

9

Chi cục trưởng

Chuyên viên hoặc tương đương

 

10

Phó Chi cục trưởng

Chuyên viên hoặc tương đương

 

11

Trưởng phòng thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

12

Đội trưởng thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

13

Hạt trưởng thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

14

Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

15

Đội phó thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

16

Hạt phó thuộc Chi cục

Chuyên viên hoặc tương đương

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý chế biến và thương mại nông lâm, thuỷ sản

Chuyên viên

 

2

Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu nông nghiệp

Chuyên viên

 

3

Phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

 

4

Quản lý, bảo vệ đê điều

Chuyên viên hoặc tương đương

 

5

Quản lý công trình thuỷ lợi và nước sạch nông thôn

Chuyên viên

 

6

Thẩm định dự án, công trình

Chuyên viên

 

7

Quản lý kinh tế hợp tác xã và trang trại

Chuyên viên

 

8

Quy hoạch và xây dựng chính sách di dân, tái định cư

Chuyên viên

 

9

Quản lý về phát triển nông thôn

Chuyên viên

 

10

Quản lý giống và kỹ thuật chăn nuôi

Chuyên viên

 

11

Quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi

Chuyên viên

 

12

Quản lý dịch bệnh

Chuyên viên

 

13

Kiểm dịch động vật

Kỷ thuật viên kiểm dịch động vật

 

14

Quản lý nuôi trồng thuỷ sản

Chuyên viên

 

15

Quản lý và khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

Chuyên viên

 

16

Quản lý chất lượng nông lâm sản, thuỷ sản

Chuyên viên

 

17

Kiểm lâm

Kiểm lâm viên trung cấp

 

18

Quản lý Trồng trọt

Chuyên viên

 

19

Quản lý Bảo vệ thực vật

Chuyên viên

 

20

Kiểm dịch thực vật

Kỷ thuật viên kiểm dịch thực vật

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

 

3

Tổ chức nhân sự

Chuyên viên

 

4

Quản lý Tài chính - Kế toán

Chuyên viên

 

5

Quản lý quy hoạch - Kế hoạch

Chuyên viên

 

6

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

 

7

Hành chính một cửa

Cán sự

 

8

Quản trị công sở

Cán sự

 

9

Công nghệ thông tin

Chuyên viên

 

10

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

 

11

Thủ quỹ

Kế toán viên trung cấp

 

12

Văn thư

Nhân viên

 

13

Lưu trữ

Nhân viên

 

14

Văn thư, lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

 

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC(V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa