- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 7 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8 Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quản lý
- 11 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 103/TTr-SNV ngày 07/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT- BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Việc xây dựng vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập;
6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
8. Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT | Nhóm vị trí việc làm | Thống kê công việc |
1 | Lãnh đạo, quản lý | 1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên; b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên. 2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở: a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn. c) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT theo quy định của pháp luật; d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. |
2 | Nghiệp vụ chuyên ngành | Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và nước sạch nông thôn; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật. |
3 | Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng, quản trị Website; thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. |
A. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí
1. Vị trí việc làm: Giám đốc Sở;
2. Vị trí việc làm: Phó Giám đốc Sở;
3. Vị trí việc làm: Chánh Văn phòng Sở;
4. Vị trí việc làm: Trưởng phòng thuộc Sở;
5. Vị trí việc làm: Chánh Thanh tra Sở;
6. Vị trí việc làm: Phó Chánh Văn phòng Sở;
7. Vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng thuộc Sở;
8. Vị trí việc làm: Phó Chánh Thanh tra Sở;
9. Vị trí việc làm: Chi cục trưởng thuộc Sở;
10. Vị trí việc làm: Phó Chi cục trưởng thuộc Sở;
11. Vị trí việc làm: Trưởng phòng thuộc Chi cục;
12. Vị trí việc làm: Đội trưởng thuộc Chi cục;
13. Vị trí việc làm: Hạt trưởng thuộc Chi cục;
14. Vị trí việc làm: Trạm trưởng thuộc Chi cục;
15. Vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục;
16. Vị trí việc làm: Phó Đội trưởng thuộc Chi cục;
17. Vị trí việc làm: Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục;
18. Vị trí việc làm: Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục.
B. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí
1. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt;
2. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý trồng trọt;
3. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật;
4. Vị trí việc làm: Chuyên viên về bảo vệ thực vật;
5. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên thực vật;
6. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi;
7. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý chăn nuôi;
8. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý thú y;
9. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thú y;
10. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên chính động vật;
11. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên động vật;
12. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp;
13. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp;
14. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên chính;
15. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên;
16. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên trung cấp;
17. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thủy sản;
18. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;
19. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;
20. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai;
21. Vị trí việc làm: Chuyên viên về phòng, chống thiên tai;
22. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;
23. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;
24. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về phát triển nông thôn;
25. Vị trí việc làm: Chuyên viên về phát triển nông thôn;
26. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành;
27. Vị trí việc làm: Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành.
C. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí.
1. Vị trí việc làm: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra;
2. Vị trí việc làm: Thanh tra viên về công tác thanh tra;
3. Vị trí việc làm: Chuyên viên về công tác thanh tra;
4. Vị trí việc làm: Chuyên viên về pháp chế;
5. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy ;
6. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực;
7. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực;
8. Vị trí việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng;
9. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tổng hợp;
10. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp;
11. Vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng;
12. Vị trí việc làm: Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính;
13. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư;
14. Vị trí việc làm: Chuyên viên về kế hoạch đầu tư;
15. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tài chính;
16. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tài chính;
17. Vị trí việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán);
18. Vị trí việc làm: Kế toán viên;
19. Vị trí việc làm: Kế toán viên Trung cấp;
20. Vị trí việc làm: Văn thư viên;
21. Vị trí việc làm: Văn thư viên trung cấp;
22. Vị trí việc làm: Cán sự về lưu trữ;
23. Vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ.
D. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
1. Vị trí Nhân viên kỹ thuật;
2. Vị trí Nhân viên Phục vụ;
3. Vị trí Nhân viên Bảo vệ;
4. Vị trí Nhân viên Lái xe.
(Có bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng cộng số lượng vị trí việc làm: 72 vị trí, trong đó:
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
1 | Giám đốc Sở |
|
2 | Phó Giám đốc Sở |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở |
|
5 | Chánh Thanh tra Sở |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở |
|
7 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở |
|
9 | Chi cục trưởng thuộc Sở |
|
10 | Phó Chi cục trưởng thuộc Sở |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Chi cục |
|
12 | Đội trưởng thuộc Chi cục |
|
13 | Hạt trưởng thuộc Chi cục |
|
14 | Trạm trưởng thuộc Chi cục |
|
15 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục |
|
16 | Phó Đội trưởng thuộc Chi cục |
|
17 | Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục |
|
18 | Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục |
|
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt | Chuyên viên chính |
2 | Chuyên viên về quản lý trồng trọt | Chuyên viên |
3 | Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật | Chuyên viên chính |
4 | Chuyên viên về bảo vệ thực vật | Chuyên viên |
5 | Kiểm dịch viên thực vật | Kiểm dịch viên thực vật |
6 | Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi | Chuyên viên chính |
7 | Chuyên viên về quản lý chăn nuôi | Chuyên viên |
8 | Chuyên viên chính về quản lý thú y | Chuyên viên chính |
9 | Chuyên viên về quản lý thú y | Chuyên viên |
10 | Kiểm dịch viên chính động vật | Kiểm dịch viên chính động vật |
11 | Kiểm dịch viên động vật | Kiểm dịch viên động vật |
12 | Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp | Chuyên viên chính |
13 | Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp | Chuyên viên |
14 | Kiểm lâm viên chính | Kiểm lâm viên chính |
15 | Kiểm lâm viên | Kiểm lâm viên |
16 | Kiểm lâm viên trung cấp | Kiểm lâm viên trung cấp |
17 | Chuyên viên về quản lý thủy sản | Chuyên viên |
18 | Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn | Chuyên viên chính |
19 | Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn | Chuyên viên |
20 | Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai | Chuyên viên chính |
21 | Chuyên viên về phòng, chống thiên tai | Chuyên viên |
22 | Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường | Chuyên viên chính |
23 | Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường | Chuyên viên |
24 | Chuyên viên chính về phát triển nông thôn | Chuyên viên chính |
25 | Chuyên viên về phát triển nông thôn | Chuyên viên |
26 | Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành | Chuyên viên chính |
27 | Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành | Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí
STT | Tên vị trí việc làm | Tương ứng ngạch công chức |
1 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính |
2 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
3 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên về pháp chế | Chuyên viên |
5 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | Chuyên viên |
6 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên chính |
7 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên |
8 | Chuyên viên về thi đua, khen thưởng | Chuyên viên |
9 | Chuyên viên chính về tổng hợp | Chuyên viên chính |
10 | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên |
11 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên |
12 | Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính | Chuyên viên |
13 | Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư | Chuyên viên chính |
14 | Chuyên viên về kế hoạch đầu tư | Chuyên viên |
1 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính |
2 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên |
3 | Chuyên viên về công tác thanh tra | Chuyên viên |
15 | Chuyên viên chính về tài chính | Chuyên viên chính |
16 | Chuyên viên về tài chính | Chuyên viên |
17 | Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) | Kế toán viên |
18 | Kế toán viên | Kế toán viên |
19 | Kế toán viên Trung cấp | Kế toán viên Trung cấp |
20 | Văn thư viên | Văn thư viên |
21 | Văn thư viên trung cấp | Văn thư viên trung cấp |
22 | Cán sự về lưu trữ | Cán sự |
23 | Nhân viên thủ quỹ | Nhân viên |
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức[1]; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương: 39,7%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 60,3%.
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên vị trí việc làm | Mã vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
| |
1 | Giám đốc Sở | SNN- LĐQL.01 |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | SNN- LĐQL.02 |
|
3 | Chánh Văn phòng Sở | SNN- LĐQL.03 |
|
4 | Trưởng phòng thuộc Sở | SNN- LĐQL.04 |
|
5 | Chánh Thanh tra Sở | SNN- LĐQL.05 |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng Sở | SNN- LĐQL.06 |
|
7 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SNN- LĐQL.07 |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra Sở | SNN- LĐQL.08 |
|
9 | Chi cục trưởng thuộc Sở | SNN- LĐQL.09 |
|
10 | Phó Chi cục trưởng thuộc Sở | SNN- LĐQL.10 |
|
11 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.11 |
|
12 | Đội trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.12 |
|
13 | Hạt trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.13 |
|
14 | Trạm trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.14 |
|
15 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.15 |
|
16 | Phó Đội trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.16 |
|
17 | Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.17 |
|
18 | Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục | SNN- LĐQL.18 |
|
II | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | ||
1 | Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt | SNN- NVCN.01 |
|
2 | Chuyên viên về quản lý trồng trọt | SNN- NVCN.02 |
|
3 | Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật | SNN- NVCN.03 |
|
4 | Chuyên viên về bảo vệ thực vật | SNN- NVCN.04 |
|
5 | Kiểm dịch viên thực vật | SNN- NVCN.05 |
|
6 | Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi | SNN- NVCN.06 |
|
7 | Chuyên viên về quản lý chăn nuôi | SNN- NVCN.07 |
|
8 | Chuyên viên chính về quản lý thú y | SNN- NVCN.08 |
|
9 | Chuyên viên về quản lý thú y | SNN- NVCN.9 |
|
10 | Kiểm dịch viên chính động vật | SNN- NVCN.10 |
|
11 | Kiểm dịch viên động vật | SNN- NVCN.11 |
|
12 | Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp | SNN- NVCN.12 |
|
13 | Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp | SNN- NVCN.13 |
|
14 | Kiểm lâm viên chính | SNN- NVCN.14 |
|
15 | Kiểm lâm viên | SNN- NVCN.15 |
|
16 | Kiểm lâm viên trung cấp | SNN- NVCN.16 |
|
17 | Chuyên viên về quản lý thủy sản | SNN- NVCN.17 |
|
18 | Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn | SNN- NVCN.18 |
|
19 | Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn | SNN- NVCN.19 |
|
20 | Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai | SNN- NVCN.20 |
|
21 | Chuyên viên về phòng, chống thiên tai | SNN- NVCN.21 |
|
22 | Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường | SNN- NVCN.22 |
|
23 | Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường | SNN- NVCN.23 |
|
24 | Chuyên viên chính về phát triển nông thôn | SNN- NVCN.24 |
|
25 | Chuyên viên về phát triển nông thôn | SNN- NVCN.25 |
|
26 | Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành | SNN- NVCN.26 |
|
27 | Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành | SNN- NVCN.27 |
|
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | ||
1 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | SNN- CMDC.01 |
|
2 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | SNN- CMDC.02 |
|
3 | Chuyên viên về công tác thanh tra | SNN- CMDC.03 |
|
4 | Chuyên viên về pháp chế | SNN- CMDC.04 |
|
5 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | SNN- CMDC.05 |
|
6 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | SNN- CMDC.06 |
|
7 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | SNN- CMDC.07 |
|
8 | Chuyên viên về thi đua, khen thưởng | SNN- CMDC.08 |
|
9 | Chuyên viên chính về tổng hợp | SNN- CMDC.09 |
|
10 | Chuyên viên về tổng hợp | SNN- CMDC.10 |
|
11 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | SNN- CMDC.11 |
|
12 | Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính | SNN- CMDC.12 |
|
13 | Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư | SNN- CMDC.13 |
|
14 | Chuyên viên về kế hoạch đầu tư | SNN- CMDC.14 |
|
15 | Chuyên viên chính về tài chính | SNN- CMDC.15 |
|
16 | Chuyên viên về tài chính | SNN- CMDC.16 |
|
17 | Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) | SNN- CMDC.17 |
|
18 | Kế toán viên | SNN- CMDC.18 |
|
19 | Kế toán viên Trung cấp | SNN- CMDC.19 |
|
20 | Văn thư viên | SNN- CMDC.20 |
|
21 | Văn thư viên trung cấp | SNN- CMDC.21 |
|
22 | Cán sự về lưu trữ | SNN- CMDC.22 |
|
23 | Nhân viên thủ quỹ | SNN- CMDC.23 |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Nhân viên Kỹ thuật | SNN- HTPV.01 |
|
2 | Nhân viên Phục vụ | SNN- HTPV.02 |
|
3 | Nhân viên Bảo vệ | SNN- HTPV.03 |
|
4 | Nhân viên Lái xe | SNN- HTPV.04 |
|
Tổng số: 72 vị trí việc làm./.
[1] Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- 1 Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 3 Quyết định 316/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng