Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 347/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 20 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn;

Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 103/TTr-SNV ngày 07/02/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NV, NN&PTNT;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

ĐỀ ÁN

VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT- BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Việc xây dựng vị trí việc làm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019.

2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

4. Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập;

6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.

7. Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.

8. Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn.

9. Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP

TT

Nhóm vị trí việc làm

Thống kê công việc

1

Lãnh đạo, quản lý

1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Ban hành các quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;

b) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.

2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở:

a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn.

c) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT theo quy định của pháp luật;

d) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

2

Nghiệp vụ chuyên ngành

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và nước sạch nông thôn; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.

3

Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng, quản trị Website; thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

A. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí

1. Vị trí việc làm: Giám đốc Sở;

2. Vị trí việc làm: Phó Giám đốc Sở;

3. Vị trí việc làm: Chánh Văn phòng Sở;

4. Vị trí việc làm: Trưởng phòng thuộc Sở;

5. Vị trí việc làm: Chánh Thanh tra Sở;

6. Vị trí việc làm: Phó Chánh Văn phòng Sở;

7. Vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng thuộc Sở;

8. Vị trí việc làm: Phó Chánh Thanh tra Sở;

9. Vị trí việc làm: Chi cục trưởng thuộc Sở;

10. Vị trí việc làm: Phó Chi cục trưởng thuộc Sở;

11. Vị trí việc làm: Trưởng phòng thuộc Chi cục;

12. Vị trí việc làm: Đội trưởng thuộc Chi cục;

13. Vị trí việc làm: Hạt trưởng thuộc Chi cục;

14. Vị trí việc làm: Trạm trưởng thuộc Chi cục;

15. Vị trí việc làm: Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục;

16. Vị trí việc làm: Phó Đội trưởng thuộc Chi cục;

17. Vị trí việc làm: Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục;

18. Vị trí việc làm: Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục.

B. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí

1. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt;

2. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý trồng trọt;

3. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật;

4. Vị trí việc làm: Chuyên viên về bảo vệ thực vật;

5. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên thực vật;

6. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi;

7. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý chăn nuôi;

8. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý thú y;

9. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thú y;

10. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên chính động vật;

11. Vị trí việc làm: Kiểm dịch viên động vật;

12. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp;

13. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp;

14. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên chính;

15. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên;

16. Vị trí việc làm: Kiểm lâm viên trung cấp;

17. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thủy sản;

18. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;

19. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn;

20. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai;

21. Vị trí việc làm: Chuyên viên về phòng, chống thiên tai;

22. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;

23. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường;

24. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về phát triển nông thôn;

25. Vị trí việc làm: Chuyên viên về phát triển nông thôn;

26. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành;

27. Vị trí việc làm: Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành.

C. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí.

1. Vị trí việc làm: Thanh tra viên chính về công tác thanh tra;

2. Vị trí việc làm: Thanh tra viên về công tác thanh tra;

3. Vị trí việc làm: Chuyên viên về công tác thanh tra;

4. Vị trí việc làm: Chuyên viên về pháp chế;

5. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy ;

6. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực;

7. Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực;

8. Vị trí việc làm: Chuyên viên về thi đua, khen thưởng;

9. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tổng hợp;

10. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tổng hợp;

11. Vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng;

12. Vị trí việc làm: Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính;

13. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư;

14. Vị trí việc làm: Chuyên viên về kế hoạch đầu tư;

15. Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về tài chính;

16. Vị trí việc làm: Chuyên viên về tài chính;

17. Vị trí việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán);

18. Vị trí việc làm: Kế toán viên;

19. Vị trí việc làm: Kế toán viên Trung cấp;

20. Vị trí việc làm: Văn thư viên;

21. Vị trí việc làm: Văn thư viên trung cấp;

22. Vị trí việc làm: Cán sự về lưu trữ;

23. Vị trí việc làm: Nhân viên thủ quỹ.

D. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.

1. Vị trí Nhân viên kỹ thuật;

2. Vị trí Nhân viên Phục vụ;

3. Vị trí Nhân viên Bảo vệ;

4. Vị trí Nhân viên Lái xe.

(Có bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)

V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

1. Tổng cộng số lượng vị trí việc làm: 72 vị trí, trong đó:

1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 18 vị trí

STT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

1

Giám đốc Sở

 

2

Phó Giám đốc Sở

 

3

Chánh Văn phòng Sở

 

4

Trưởng phòng thuộc Sở

 

5

Chánh Thanh tra Sở

 

6

Phó Chánh Văn phòng Sở

 

7

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

 

8

Phó Chánh Thanh tra Sở

 

9

Chi cục trưởng thuộc Sở

 

10

Phó Chi cục trưởng thuộc Sở

 

11

Trưởng phòng thuộc Chi cục

 

12

Đội trưởng thuộc Chi cục

 

13

Hạt trưởng thuộc Chi cục

 

14

Trạm trưởng thuộc Chi cục

 

15

Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục

 

16

Phó Đội trưởng thuộc Chi cục

 

17

Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục

 

18

Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục

 

1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 27 vị trí

STT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

Chuyên viên chính

2

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

Chuyên viên

3

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

4

Chuyên viên về bảo vệ thực vật

Chuyên viên

5

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

6

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

7

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

8

Chuyên viên chính về quản lý thú y

Chuyên viên chính

9

Chuyên viên về quản lý thú y

Chuyên viên

10

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

11

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

12

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

13

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

14

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

15

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

16

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

17

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

18

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

19

Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

Chuyên viên

20

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

22

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

23

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

24

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

25

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

26

Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành

Chuyên viên chính

27

Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành

Chuyên viên

1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí

STT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

Thanh tra viên chính

2

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

3

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

4

Chuyên viên về pháp chế

Chuyên viên

5

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

Chuyên viên

6

Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên chính

7

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên

8

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

9

Chuyên viên chính về tổng hợp

Chuyên viên chính

10

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

11

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

12

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên

13

Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên chính

14

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên

1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

Thanh tra viên chính

2

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

3

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

15

Chuyên viên chính về tài chính

Chuyên viên chính

16

Chuyên viên về tài chính

Chuyên viên

17

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)

Kế toán viên

18

Kế toán viên

Kế toán viên

19

Kế toán viên Trung cấp

Kế toán viên Trung cấp

20

Văn thư viên

Văn thư viên

21

Văn thư viên trung cấp

Văn thư viên trung cấp

22

Cán sự về lưu trữ

Cán sự

23

Nhân viên thủ quỹ

Nhân viên

2. Cơ cấu ngạch công chức

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức[1]; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:

2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương: 39,7%.

2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 60,3%.

 

DANH MỤC

VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên vị trí việc làm

Mã vị trí việc làm

Ghi chú

I

Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý

 

1

Giám đốc Sở

SNN- LĐQL.01

 

2

Phó Giám đốc Sở

SNN- LĐQL.02

 

3

Chánh Văn phòng Sở

SNN- LĐQL.03

 

4

Trưởng phòng thuộc Sở

SNN- LĐQL.04

 

5

Chánh Thanh tra Sở

SNN- LĐQL.05

 

6

Phó Chánh Văn phòng Sở

SNN- LĐQL.06

 

7

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

SNN- LĐQL.07

 

8

Phó Chánh Thanh tra Sở

SNN- LĐQL.08

 

9

Chi cục trưởng thuộc Sở

SNN- LĐQL.09

 

10

Phó Chi cục trưởng thuộc Sở

SNN- LĐQL.10

 

11

Trưởng phòng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.11

 

12

Đội trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.12

 

13

Hạt trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.13

 

14

Trạm trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.14

 

15

Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.15

 

16

Phó Đội trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.16

 

17

Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.17

 

18

Phó Trạm trưởng thuộc Chi cục

SNN- LĐQL.18

 

II

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

1

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

SNN- NVCN.01

 

2

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

SNN- NVCN.02

 

3

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật

SNN- NVCN.03

 

4

Chuyên viên về bảo vệ thực vật

SNN- NVCN.04

 

5

Kiểm dịch viên thực vật

SNN- NVCN.05

 

6

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

SNN- NVCN.06

 

7

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

SNN- NVCN.07

 

8

Chuyên viên chính về quản lý thú y

SNN- NVCN.08

 

9

Chuyên viên về quản lý thú y

SNN- NVCN.9

 

10

Kiểm dịch viên chính động vật

SNN- NVCN.10

 

11

Kiểm dịch viên động vật

SNN- NVCN.11

 

12

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

SNN- NVCN.12

 

13

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

SNN- NVCN.13

 

14

Kiểm lâm viên chính

SNN- NVCN.14

 

15

Kiểm lâm viên

SNN- NVCN.15

 

16

Kiểm lâm viên trung cấp

SNN- NVCN.16

 

17

Chuyên viên về quản lý thủy sản

SNN- NVCN.17

 

18

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

SNN- NVCN.18

 

19

Chuyên viên về quản lý thủy lợi và nước sạch nông thôn

SNN- NVCN.19

 

20

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

SNN- NVCN.20

 

21

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

SNN- NVCN.21

 

22

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

SNN- NVCN.22

 

23

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

SNN- NVCN.23

 

24

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

SNN- NVCN.24

 

25

Chuyên viên về phát triển nông thôn

SNN- NVCN.25

 

26

Chuyên viên chính về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành

SNN- NVCN.26

 

27

Chuyên viên về Quản lý công tác xây dựng các công trình chuyên ngành

SNN- NVCN.27

 

III

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

SNN- CMDC.01

 

2

Thanh tra viên về công tác thanh tra

SNN- CMDC.02

 

3

Chuyên viên về công tác thanh tra

SNN- CMDC.03

 

4

Chuyên viên về pháp chế

SNN- CMDC.04

 

5

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

SNN- CMDC.05

 

6

Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực

SNN- CMDC.06

 

7

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực

SNN- CMDC.07

 

8

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

SNN- CMDC.08

 

9

Chuyên viên chính về tổng hợp

SNN- CMDC.09

 

10

Chuyên viên về tổng hợp

SNN- CMDC.10

 

11

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

SNN- CMDC.11

 

12

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

SNN- CMDC.12

 

13

Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư

SNN- CMDC.13

 

14

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

SNN- CMDC.14

 

15

Chuyên viên chính về tài chính

SNN- CMDC.15

 

16

Chuyên viên về tài chính

SNN- CMDC.16

 

17

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)

SNN- CMDC.17

 

18

Kế toán viên

SNN- CMDC.18

 

19

Kế toán viên Trung cấp

SNN- CMDC.19

 

20

Văn thư viên

SNN- CMDC.20

 

21

Văn thư viên trung cấp

SNN- CMDC.21

 

22

Cán sự về lưu trữ

SNN- CMDC.22

 

23

Nhân viên thủ quỹ

SNN- CMDC.23

 

IV

Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

1

Nhân viên Kỹ thuật

SNN- HTPV.01

 

2

Nhân viên Phục vụ

SNN- HTPV.02

 

3

Nhân viên Bảo vệ

SNN- HTPV.03

 

4

Nhân viên Lái xe

SNN- HTPV.04

 

Tổng số: 72 vị trí việc làm./.

 

 

 



[1] Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.