CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3165/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI KHU NHÀ Ở PHỤC VỤ DỰ ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ SAN NỀN SƠ BỘ KHU ĐẤT ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI PHƯỜNG LONG BIÊN - QUẬN LONG BIÊN.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định , phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2008 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch chi tiết;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết Quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch Sử dụng đất và Giao thông) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 228/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết Quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008;
Căn cứ Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 06/8/2010 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 - Khu vực phía Tây Nam quận Long Biên;
Căn cứ Quyết định số 3615/QĐ-UBND, ngày 15/8/2006 của UBND Thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, san nền sơ bộ và dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên;
Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 18/6/2007;
Căn cứ Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 của UBND Thành phố về việc phê duyệt danh mục dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (đợt 1) năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1859/TTr-QHKT ngày 09/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên, do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên - quận Long Biên.
2. Vị trí, ranh giới nghiên cứu và quy mô:
2.1 - Vị trí:
Khu đất Quy hoạch chi tiết Cải tạo và xây dựng mới khu nhà ở phường Long Biên, tỷ lệ 1/500, nằm phía Tây Nam quận Long Biên cách trung tâm Thành phố Hà Nội khoảng 5 km. Nằm kề cận sông Hồng thuộc địa giới hành chính phường Long Biên.
2.2 - Ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Tây và phía Tây Bắc là khu dân cư phường Long Biên.
+ Phía Đông Bắc là khu đất quốc phòng.
+ Phía Đông là khu dân cư hiện có và đất canh tác.
+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch dọc đê sông Hồng.
2.3 - Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 341.082m2.
- Quy mô dân số dự kiến theo quy hoạch khoảng: 2.550 người.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết quận Long Biên tỷ lệ 1/2000 - Khu vực phía Tây Nam quận Long Biên đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 06/8/2010;
- Xây dựng khu vực chức năng đô thị hiện đại đồng bộ công trình kiến trúc, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với các chỉ tiêu phù hợp với Quy hoạch chi tiết quận Long Biên, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Xác định cơ cấu chức năng, sử dụng đất hợp lý với các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất. Đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất xây dựng các công trình công cộng (cơ quan hành chính, trường học, cây xanh công viên…..) phục vụ đời sống kinh tế xã hội, văn hóa của nhân dân phường Long Biên và địa phương; Cải tạo chỉnh trang, hiện đại hóa khu dân cư hiện có.
- Tạo quỹ đất để thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất nhằm tạo vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật, bổ sung quỹ nhà cho Thành phố.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành và Quy hoạch chi tiết quận Long Biên đã được UBND Thành phố phê duyệt; khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và khu dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch; Khớp nối các dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định quy mô dân số phù hợp với Quy hoạch chi tiết khu vực; Đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất để tạo điều kiện chuyển đổi cơ cấu lao động của địa phương, phù hợp với quá trình chuyển đổi từ Xã lên Phường, tạo quỹ nhà ở, đất ở cho Thành phố.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết làm cơ sở cho Chủ đầu tư lập Dự án đầu tư xây dựng theo quy định và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 341.082m2, bao gồm các chức năng sau:
Bảng tổng hợp số liệu sử dụng đất
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Các chỉ tiêu sử dụng đất | |
Diện tích | Tỷ lệ | |||
(m2) | (%) | |||
1 | Đất đường và bãi đỗ xe tập trung |
| 105.868 | 31,04 |
2 | Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở; Hồ điều hòa; Trạm bơm |
| 71.729 | 21,02 |
| Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở |
| 22.449 | 6,58 |
| Đất kỹ thuật (trạm bơm) |
| 20.247 | 5,94 |
| Đất hồ điều hòa |
| 29.033 | 8,50 |
3 | Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở | CC | 25.673 | 7,53 |
4 | Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo | TH,THCS,NT | 50.977 | 14,95 |
5 | Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở | CX | 9.177 | 2,69 |
6 | Đất nhóm nhà ở | TT,CT | 60.090 | 17,62 |
7 | Đất di tích, danh thắng và hành lang bảo vệ | DT | 5.970 | 1,75 |
8 | Mương và hành lang bảo vệ |
| 11.598 | 3,40 |
| Tổng cộng |
| 341.082 | 100 |
4.2. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng 341.082m2, cơ cấu sử dụng đất được phân bổ như sau:
- Đất đường liên khu vực có diện tích khoảng 26.770 m2.
- Đất đường khu vực có diện tích khoảng 15.360m2.
- Đường kết hợp với đường đê có diện tích khoảng 3.608m2.
- Đường phân khu vực có diện tích khoảng 21.167m2.
- Đường nhóm nhà ở, vào nhà có diện tích khoảng 21.159m2.
- Bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng 17.804m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu P1,P2,P3.
- Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở, hồ điều hòa, trạm bơm có diện tích khoảng 71.729m2 gồm 03 các ô đất có ký hiệu CX1, KT, HO, trong đó:
+ Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở có diện tích khoảng 22.449m2 có ký hiệu CX1 (trong đó có 8,562m2 là đất mương và hành lang bảo vệ, khi lập dự án có thể nghiên cứu cống hóa).
+ Đất kỹ thuật (trạm bơm) có diện tích khoảng 20.247m2 có ký hiệu KT.
+ Hồ điều hoà có diện tích khoảng 29.033m2 có ký hiệu HO.
- Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở có diện tích khoảng 25.673 m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu CC1, CC2, CC3 trong đó lô đất có ký hiệu CC3 bao gồm cả 1.000 m2 đất dự kiến xây dựng trụ sở tổ dân phố 12,13 theo đề nghị của UBND quận Long Biên trên cơ sở trích lục hiện trạng sử dụng đất số 75/TL-ĐC ngày 07/12/2004.
- Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo có diện tích khoảng 50.977 m2 gồm 05 ô đất có ký hiệu TH1, TH2, THCS, NT1, NT2.
- Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở có diện tích khoảng 9.177 m2 gồm 01 ô đất ký hiệu CX2.
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng có diện tích khoảng 23.993 m2 gồm 05 ô đất có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5 trong đó các lô đất TT1, TT2, TT3 là đất ở thấp tầng cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch được thực hiện theo dự án riêng, các lô đất TT4, TT5 là các lô đất xây dựng mới.
- Đất nhóm nhà ở cao tầng có diện tích khoảng 36,097m2 gồm 02 ô đất có ký hiệu CT1, CT2.
- Đất di tích, danh thắng và hành lang bảo vệ có diện tích khoảng 5.970m2 gồm 01 ô đất có ký hiệu DT.
- Đất mương và hành lang bảo vệ có diện tích khoảng 11.598 m2 gồm 03 ô đất có ký hiệu CL1, CL2, CL3.
Bảng thống kê các chỉ tiêu sử dụng đất
TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Các chỉ tiêu sử dụng đất | Ghi chú | ||||||
Diện tích | MĐXD | HSSDĐ | Tầng cao TB | Số người/Số hsinh | Diện tích XD | Diện tích sàn sàn |
| |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | Người, học sinh | (m2) | (m2) | ||||
1 | Đất đường và bãi đổ xe tập trung |
| 105.868 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất đường liên khu vực |
| 26.770 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất đường khu vực |
| 15.360 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường kết hợp với đường đê |
| 3.608 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất đường phân khu vực |
| 21.167 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường nhóm nhà ở, vào nhà |
| 21.159 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất bãi đỗ xe tập trung |
| 17.804 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất bãi đỗ xe tập trung | P1 | 10.898 | 32,12 | 1,28 | 4 |
| 3.500 | 14.000 | Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
| Đất bãi đỗ xe tập trung | P2 | 3.806 |
|
|
|
|
|
| Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
|
| P3 | 3.100 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở; Hồ điều hòa; Trạm bơm |
| 71.729 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất cây xanh, thể dục thể thao khu ở | CX1 | 22.449 |
|
|
|
|
|
| Trong đó có 8.562m2 đất mương và hành lang bảo vệ, khi lập dự án có thể nghiên cứu cống hóa |
- | Đất kỹ thuật (trạm bơm) | KT | 20.247 |
|
|
|
|
|
| Khu vực thực hiện theo dự án riêng |
- | Đất hồ điều hòa | HO | 29.033 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở |
| 25.673 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở | CC1 | 14.097 | 33,62 | 1,83 | 5,4 |
| 4.739 | 25.809 | Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
| Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở | CC2 | 6.535 | 20,43 | 0,46 | 2,3 |
| 1.335 | 3.036 | Trong đó có 1000m2 đất dự án XD Trụ sở tổ dân phố 12, 13 |
| Đất công trình công cộng, hành chính đơn vị ở | CC3 | 5.041 | 26,24 | 0,51 | 1,9 |
| 1.323 | 2.574 | Khu vực thực hiện theo dự án riêng |
4 | Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo |
| 50.977 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất trường tiểu học |
| 27.408 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất trường tiểu học | TH1 | 15.834 | 20 | 0,54 | 2,7 | 1.056 | 3.167 | 8.550 | Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
| Đất trường tiểu học | TH2 | 11.574 | 22 | 0,55 | 2,5 | 772 | 2.560 | 6.399 |
|
- | Đất trường trung học cơ sở | THCS | 12.507 | 25 | 0,63 | 2,5 | 834 | 3.127 | 7.817 | Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
- | Đất nhà trẻ, mẫu giáo |
| 11.062 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đất nhà trẻ, mẫu giáo | NT1 | 6.662 | 25 | 0,35 | 1,4 | 444 | 1.666 | 2.332 | Khu đất nằm trong danh mục đấu giá (thực hiện theo dự án riêng) |
| Đất nhà trẻ, mẫu giáo | NT2 | 4.400 | 24 | 0,31 | 1,3 | 293 | 1.056 | 1.373 |
|
5 | Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở | CX2 | 9.177 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đất nhóm nhà ở |
| 60.090 |
|
|
| 2.550 |
|
|
|
- | Nhóm nhà ở thấp tầng |
| 23.993 |
|
|
| 584 |
|
|
|
| Nhóm nhà ở thấp tầng hiện có (cải tạo chỉnh trang) | TT1 | 4.220 | 53 | 1,59 | 2 | 72 | 2.237 | 6.710 | Khu vực thực hiện theo dự án riêng |
| Nhóm nhà ở thấp tầng hiện có (cải tạo chỉnh trang) | TT2 | 710 | 53 | 1,59 | 2 | 16 | 376 | 1.129 | Khu vực thực hiện theo dự án riêng |
| Nhóm nhà ở thấp tầng hiện có (cải tạo chỉnh trang) | TT3 | 5.316 | 53 | 1,59 | 2 | 100 | 2.817 | 8.452 | Khu vực thực hiện theo dự án riêng |
| Nhóm nhà ở thấp tầng xây mới | TT4 | 5.180 | 40,83 | 1,22 | 3 | 173 | 2.115 | 6.345 |
|
| Nhóm nhà ở thấp tầng xây mới | TT5 | 8.567 | 41,44 | 1,24 | 3 | 223 | 4.651 | 13.953 |
|
- | Nhóm nhà ở cao tầng |
| 36.097 |
|
|
| 1.966 |
|
|
|
| Nhóm nhà ở cao tầng | CT1 | 22.144 | 27,57 | 2,5 | 9,1 | 1.128 | 6.106 | 55.321 |
|
| Nhóm nhà ở cao tầng | CT2 | 13.953 | 35,51 | 2,94 | 8,3 | 838 | 4.955 | 41.061 |
|
7 | Đất di tích, danh thắng và hành lang bảo vệ | DT | 5.970 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Mương và hành lang bảo vệ |
| 11.598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| CL1 | 4.310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| CL2 | 4.018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| CL3 | 3.270 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| 341.082 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
Trong ranh giới nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phường Long Biên, tỉ lệ 1/500 gồm khu vực đã xây dựng và khu vực xây dựng mới. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xác định trên nguyên tắc:
- Đảm bảo kết nối hài hoà không gian giữa khu vực đã xây dựng và khu vực xây dựng mới.
- Công trình cao tầng nằm dọc tuyến đường lớn tạo kiến trúc cảnh quan trục đường và thấp dần về các phía, gắn kết hài hoà khu vực xây dựng hiện có:
+ Các công trình nhà ở cao tầng và công trình công cộng cao tầng được bố trí dọc trục đường liên khu vực mặt cắt ngang B=40m, tạo cảnh quan đẹp và khai thác tối đa hiệu quả kinh tế. Khu nhà ở thấp tầng kết hợp hài hòa với khu dân cư cải tạo chỉnh trang liền kề.
+ Khu vực đã xây dựng phía Nam khu vực nghiên cứu là các công trình công cộng và di tích có chất lượng xây dựng tương đối tốt và có chức năng sử dụng đất phù hợp với quy hoạch được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch.
+ Các công trình xây dựng mới phía Nam và Đông Nam là các công trình thấp tầng như nhà trẻ, công trình công cộng hành chính và đất ở thấp tầng. Khu vực đất ở cải tạo chỉnh trang mật độ xây dựng tối đa 53% (tầng cao từ 2-3 tầng). Tổ chức không gian, hình thức kiến trúc công trình trong khu vực này phải gắn kết với không gian xung quanh, và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng và chỉ tiêu chung đã khống chế trong quy hoạch sử dụng đất.
+ Khu cây xanh thể dục thể thao và hồ điều hòa trong dự án kết nối với không gian cây xanh từ khu vực trung tâm TDTT Quận nối vào không gian cây xanh và cảnh quan dọc Sông Hồng tạo một quần thể không gian xanh rộng lớn góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân trong khu vực.
4.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
4.4.1 - Giao thông:
* Tuyến đường liên khu vực:
- Tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thị mới Thạch Bàn qua khu vực lập quy hoạch chi tiết có mặt cắt ngang điển hình rộng 40 m thực hiện theo hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 7149/QĐ-UB ngày 27/10/2005 và dự án đầu tư xây dựng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 01/8/2007.
* Các tuyến đường khu vực:
- Đường có mặt cắt ngang điển hình rộng 21,25 m gồm lòng đường rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5,0 (m).
- Tuyến đường kết hợp đê gồm:
+ Đường phía dưới chân đê có bề rộng mặt cắt ngang điển hình rộng 13,5m, gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè phía tiếp giáp công trình xây dựng rộng 5m, phía chân đê rộng 1m.
+ Đường trên đê có bề rộng B=8,5m, lòng đường rộng 7,5m.
* Mạng lưới đường phân khu vực: Các tuyến đường phân khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang điển hình 13,5m - 17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m - 5,0m. Đối với tuyến đường 13,5m phía tây hồ điều hòa cho phép điều chỉnh cục bộ hướng tuyến để đảm bảo hạn chế phạm vi giải phóng mặt bằng.
* Các tuyến đường nội bộ (lối vào nhà): xây dựng mạng lưới đường vào nhà có chiều rộng tối thiểu 4m đến 11,5m để đảm bảo việc đi lại thuận lợi, phục các yêu cầu về cứu thương, cứu hỏa và bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cho khu vực.
* Bãi đỗ xe:
+ Đối với các chung cư cao tầng và nhà ở thấp thì yêu cầu trong quá trình thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ ngắn) và khu vực làng xóm cũ thì được giải quyết bố trí tại 03 vị trí bãi đỗ xe công cộng với tổng diện tích đất khoảng 17.804 m2. Trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng cho phép nghiên cứu xây dựng các điểm đỗ xe cao tầng để tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất và giải quyết nhu cầu đỗ xe chung của khu vực.
4.4.2. San nền và thoát nước mưa:
San nền:
- Cao độ nền được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát nước toàn khu vực vào cao độ nền trên hiện có của khu vực xung quanh.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức ∆h = 0,1 độ dốc nền i ≥ 0,004 - 0,005. Cao độ nền thiết kế trung bình: 6,75 m.
- Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý và lập dự án xây dựng trong từng ô đất, tại khu vực dân cư hiện có nền có thể cải tạo chỉnh trang cục bộ trên cơ sở cao độ nền hiện trạng trong các giai đoạn tiếp theo.
- Cao độ tuyến đường dọc theo tuyến đê sông Hồng được lấy theo cao độ đường trên đê hiện có, cao độ phần lòng đường tùy theo từng đoạn cao độ đường có thể thấp hơn nhưng phải đảm bảo sự đấu nối êm thuận tại các vị trí tuyến đường giao nhau.
Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cống thoát nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính D600¸D1750 và BxH= 0,8¸3,5m x 0,8¸3,5m. Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: Giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra…v…v…. theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Nước mưa trong lô đất xây dựng công trình thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi đổ vào tuyến mương thoát nước qui hoạch dự kiến xây dựng (có mặt cắt ngang B=8,0m; H=4,0m) sau đó chảy vào hệ thống thoát nước của Thành phố.
- Trong khu vực nghiên cứu xây dựng hồ điều hòa có diện tích khoảng 2,94ha. Dung tích điều hòa tối thiểu đảm bảo yêu cầu với Hđh= 1,0m. Hình dáng các hồ trong hồ sơ này chỉ có tính chất gợi ý, sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng và được thực hiện theo dự án riêng.
- Nước mưa không trực tiếp xả vào hồ điều hòa. Bố trí các bể lắng (ngăn lắng) tại các điểm xả vào hồ điều hòa trên hệ thống thoát nước. Nước mưa được tập trung tại các bể lắng sau khi lắng cặn và tách nước mưa đợt đầu rồi mới xả vào hồ.
4.4.3 - Cấp nước:
Nguồn nước: được cấp từ nhà máy nước Gia Lâm thông qua tuyến ống truyền dẫn D400 bố trí dọc theo tuyến đường Long Biên - Thạch Bàn.
Nguyên tắc thiết kế chính: Tuân thủ các định hướng của đồ án quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết quận Long Biên, các dự án, quy hoạch đã được phê duyệt.
Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Mạng lưới đường ống cấp nước: xây dựng các tuyến ống phân phối có kích thước D110mm-D200mm quy hoạch theo mạng vòng và các ống dịch vụ có kích thước D63mm để cấp nước trực tiếp cho các công trình thấp tầng. Để đảm bảo áp lực, lưu lượng cấp nước cho các công trình cao tầng có thể xây dựng bể chứa và trạm bơm tăng áp riêng trong công trình (sẽ xác định trong giai đoạn lập dự án).
- Cấp nước chữa cháy: dọc theo các tuyến ống cấp nước có kích thước D110mm lắp đặt các trụ cấp nước phục vụ cứu hỏa đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm. Trong các công trình, tùy theo tính chất và quy mô công trình cần có thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy riêng theo các quy chuẩn hiện hành. Tại khu vực hồ điều hòa dự kiến xây dựng các hố thu nước mặt phục vụ chữa cháy.
4.4.4- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Giải pháp thiết kế:
Hệ thống thoát nước thải thiết kế là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước thải. Nước thải từ công trình theo tuyến cống thoát nước thải riêng tự chảy về trạm bơm nước thải Thành phố. Trong khu vực nghiên cứu có trạm bơm chuyển bậc của khu vực công suất thiết kế Q=16.000m3/ngđ (dự kiến xây dựng trong khu vực cây xanh giữa ô đất) và được bơm về trạm xử lý An lạc. Đây là trạm bơm nước thải chung của khu vực nên chủ đầu tư cần kết hợp với các đơn vị cấp đất lân cận xây dựng trạm bơm này.
Giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
Vệ sinh môi trường:
- Đối với khoa học xây nhà cao tầng xây dựng hệ thống thu gom rác cho từng đơn nguyên, kinh phí xây dựng các bể rác này sẽ được tính trong kinh phí xây dựng công trình.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp tầng giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với các đơn vị có chức năng hành nghề theo quy định.
Trong khu vực này với số dân dự kiến là 2550 người, với tiêu chuẩn rác thải lấy là 1,3 kg/1 người - ngày, lượng rác thải sinh hoạt cần thu dọn trong một ngày là 3.315kg/ngày.
4.4.5- Quy hoạch cấp điện:
Nguồn cấp điện: được lấy từ trạm 110KV Sài Đồng B hiện có ở phía Đông bắc khu đất. Nguồn 22KV cấp cho các trạm hạ thế trong khu vực được lấy từ trạm 110KV đến thông qua các tuyến cáp 22 KV. Vị trí các tuyến cáp được bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch, khi thiết kế chi tiết có thể được vi chỉnh kết hợp với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác cho phù hợp. Về nguồn trung thế bên ngoài khu vực nghiên cứu, chủ đầu tư cần làm việc với cơ quan quản lý chuyên ngành điện và các chủ đầu tư có dự án ở lân cận có liên quan để phối hợp giải quyết.
Trạm biến thế và mạng lưới cấp điện: Trên cơ sở mặt bằng kiến trúc và công suất tính toán, dự kiến tổng công suất các trạm biến thế là: 8380KVA (xây mới 9 trạm biến thế 22/0,4KV có tổng công suất 7820 KVA; Di chuyển 1 trạm biến thế công suất 560 KVA). Các trạm 22/0,4KV đảm bảo nhu cầu công trình và bán kính phục vụ. Vị trí, số lượng và dung lượng các trạm biến thế trong các ô đất chỉ là tạm tính, có thể được điều chỉnh theo mặt bằng và nhu cầu chính thức trong các giai đoạn thiết kế tiếp theo.
4.4.6- Thông tin liên lạc:
Mật độ điện thoại tính chung với tiêu chuẩn 77,4 máy/100 dân. Giai đoạn thiết kế tiếp theo sẽ được xác định chính xác phù hợp với từng hạng mục công trình.
Các thuê bao thuộc khu vực nghiên cứu và lân cận dự kiến sẽ được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 2000 số dự kiến xây dựng trong khu vực nghiên cứu. Từ tổng đài vệ tinh này dự kiến có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên cứu. Chủ đầu tư cần liên hệ với Viễn thông Hà Nội để thỏa thuận nguồn cấp cho tổng đài này.
Điều 2.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên - quận Long Biên phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND quận Long Biên, UBND phường Long Biên, Ban quản lý dự án quận Long Biên tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực hiện.
- Chủ tịch UBND quận Long Biên chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính có phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo quy hoạch.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND quận Long Biên; Chủ tịch UBND phường Long Biên; Giám đốc Ban quản lý dự án quận Long Biên; Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3494/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha
- 4 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 7 Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 8 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 61/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) cải tạo và xây dựng mới khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên do UBND TP. Hà Nội ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật xây dựng 2003
- 13 Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 3494/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại thôn Dục Nội, xã Việt Hùng, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha