ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3246/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4959/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Công viên huyện lỵ huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1391/TTr-SQHKT ngày 07 tháng 5 năm 2014 và Công văn số 1800/SQHKT-QHC ngày 05 tháng 6 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau: (đính kèm hồ sơ thuyết minh, các bản vẽ quy hoạch chi tiết 1/500 do Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Phát triển Phú Điền lập)
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 6,48431 ha (chưa trừ lộ giới).
Quy mô diện tích (diện tích lô đất phù hợp quy hoạch): khoảng 6,0132 ha
(diện tích chính xác khu đất sẽ được xác định khi được giao đất).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường đất và một phần thửa vườn.
+ Phía Tây: giáp khu dân cư.
+ Phía Nam: giáp thổ cư và Quốc lộ 22 (đường AH 1).
+ Phía Bắc: giáp Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi.
- Tính chất, chức năng quy hoạch:
+ Xây dựng mới một bệnh viện đa khoa hiện đại với chức năng khám và chữa bệnh nội - ngoại trú.
+ Đối tượng phục vụ: người dân tại huyện Củ Chi và các vùng lân cận; sinh viên, học viên nghiên cứu, thực tập tại bệnh viện.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Phát triển Phú Điền.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản đồ hiện trạng vị trí.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh quan, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian và kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới đường đỏ - chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
5. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
5.1. Quy mô giường bệnh: 1.000 giường.
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
1 | Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất | ||
| Diện tích đất | ha | 6,013 |
| Diện tích sàn xây dựng bình quân | m2/giường bệnh | 225,25 |
| Mật độ xây dựng toàn khu | % | 23,2 |
| Hệ số sử dụng đất toàn khu |
| 1,35 |
| Tầng cao xây dựng | Tầng | 16 |
| - Tối đa | tầng | 16 |
| - Tối thiểu | tầng | 01 |
| Chiều cao xây dựng tối đa | mét | 67,6 |
| Lộ giới các tuyến đường liên quan |
|
|
| - Quốc lộ 22 | mét | 60 |
| - Đường dự phóng khu phía Bắc khu đất | mét | 20 |
3 | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/giường/ngày đêm | 250 - 300 |
| - Tiêu chuẩn thoát nước | lít/giường/ngày đêm | 250 - 300 |
| - Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/giường/ngày đêm | 1,5 |
| - Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày đêm | 1,3 |
| - Tiêu chuẩn rác thải y tế | kg/người/ngày đêm | 0,3 |
| - Số chỗ đậu xe gắn máy 02 bánh ở tầng hầm | chỗ | 1200 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
a) Khu khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú; kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng - thăm dò chức năng; kỹ thuật hậu cần và công trình phụ trợ; các khoa phòng hành chính quản trị và dịch vụ tổng hợp, chữa bệnh nội trú:
- Diện tích xây dựng: 11.544 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 221.644,8 m2
- Tầng cao tối đa: 16 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: 67,6 m (tính từ cốt vỉa hè hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi công trình:
+ Từ chỉ giới đường đỏ đến mặt ngoài tường của mặt nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khu kỹ thuật nghiệp vụ không nhỏ hơn 15m, nhà hành chính quản trị và phục vụ không nhỏ hơn 10m.
+ Từ chỉ giới đường đỏ đến mặt ngoài tường của đầu hồi nhà bệnh nhân, nhà khám bệnh và khu kỹ thuật nghiệp vụ không nhỏ hơn 10m.
- Cốt sàn tầng một (tầng trệt): + 0,000m (tương đương cao độ +11,010 cao độ Quốc gia)
b) Khu công trình khoa lây nhiễm:
- Diện tích xây dựng: 1.475 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 3.613,75 m2
- Tầng cao tối đa: 02 tầng.
- Chiều cao xây dựng công trình: 10,4 m.
- Cốt sàn tầng một (tầng trệt): + 0,000m (tương đương cao độ +11,010 cao độ Quốc gia)
- Khoảng lùi: khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất đối với nhà bệnh nhân tối thiểu là 20m, bao gồm dải cây xanh cách ly dày tối thiểu là 10m.
c) Khu công trình phụ trợ:
- Diện tích xây dựng: 497 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 412,51 m2
- Tầng cao tối đa: 01 tầng
- Chiều cao xây dựng công trình: 5,2 m
- Cốt sàn tầng một (tầng trệt): + 0,000m (tương đương cao độ +11,010 cao độ Quốc gia)
- Khoảng lùi: khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất đối với nhà bệnh nhân tối thiểu là 15m.
d) Trạm xử lý nước cấp:
- Quy mô diện tích: 500 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 100 m2
- Tầng cao tối đa: 01 tầng
- Cốt sàn tầng một (tầng trệt): + 0,000m (tương đương cao độ + 11,010 cao độ Quốc gia)
- Khoảng lùi công trình: khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất đối với nhà bệnh nhân tối thiểu là 13,5m.
e) Trạm xử lý nước thải: xây ngầm
- Quy mô diện tích: 475 m2
- Tổng diện tích xây dựng: 475 m2
- Khoảng lùi công trình: khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất đối với nhà bệnh nhân tối thiểu là 20m, bao gồm dải cây xanh cách ly dày tối thiểu là 10m.
f) Khối công trình dịch vụ:
- Quy mô diện tích: 828 m2
- Diện tích xây dựng: 331 m2
- Tầng cao tối đa: 05 tầng
- Chiều cao xây dựng công trình: 22 m
- Cốt sàn tầng một (tầng trệt): + 0,000m (tương đương cao độ +11,010 cao độ Quốc gia)
- Khoảng lùi: khoảng cách ly vệ sinh nhỏ nhất đối với nhà bệnh nhân tối thiểu là 20 m, bao gồm dải cách ly dày tối thiểu 10m.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
| Diện tích đất toàn khu | m2 | 64.843,1 |
1 | Diện tích đất vi phạm lộ giới | m2 (%) | 4.711,0 |
| - Đường Quốc lộ 22 | m2 | 1.127,0 |
| - Đường dự phóng lộ giới 20m | m2 | 3.584,0 |
2 | Diện tích đất không vi phạm lộ giới (tạm tính) | m2 (%) | 60.132,1 (100) |
2.1 | Đất xây dựng công trình | m2 (%) | 13.516 (22,48) |
| - Đất xây dựng công trình chính | m2 (%) | 11.544,0 |
| - Đất xây dựng khoa lây nhiễm | m2 (%) | 1.475,0 |
| - Đất xây dựng công trình phụ trợ | m2 (%) | 497 |
| - Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | m2 (%) | 975,0-1,62 (1,62) |
| - Đất công trình dịch vụ | m2 (%) | 828,0 (1,38) |
| - Đất giao thông sân bãi | m2 (%) | 20.672,65 (40,4) |
| Trong đó: |
|
|
| + Đất giao thông nội bộ | m2 | 18.087 |
| + Bãi đậu xe | m2 | 2.586 |
| - Đất cây xanh | m2 (%) | 24.141,45 (40,14) |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Bố cục không gian kiến trúc toàn khu: các khu chức năng có mối liên hệ mật thiết với nhau được bố cục tập trung, hợp khối gồm khối đế cao 03 tầng và 03 khối tháp cao 9 - 13 tầng có vị trí trung tâm khu đất; các khu lây nhiễm, hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật được bố cục phân tán với tầng cao từ 01 tầng tới 02 tầng có vị trí phía sau khu trung tâm, riêng khối dịch vụ dự kiến cao 05 tầng nằm phía Bắc của tuyến đường dự phóng; các không gian mở xen cài giữa các khối công trình là đường giao thông dẫn đến các khu chức năng, các bãi đậu xe và các vườn hoa, cây xanh.
- Các trục không gian chủ đạo theo hướng Bắc - Nam và hướng Đông - Tây là cơ sở để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của bệnh viện; khối khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú cao 03 tầng có mặt tiền hướng Tây; khối kỹ thuật nghiệp vụ - cận lâm sàng - thăm dò chức năng cao 03 tầng có mặt tiền hướng Nam; các khu hành chánh quản trị, dịch vụ tổng hợp và các khu điều trị nội trú bố trí trong 03 khối tháp cao từ 09 tới 13 tầng có mặt tiền hướng Nam; ở giữa các khối tháp là khối lưu thông chiều đứng có mặt bằng hình tam giác là những điểm nhấn cho công trình.
- Hướng nhìn công trình từ Quốc lộ 22 (đường AH1) và từ đường dự phóng ở phía Tây khu đất.
- Bố trí một tầng hầm nằm dưới khối đế của công trình chính.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đường bộ:
Tên đường | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||
Quốc lộ 22 | 60 | 10 | 18 (4) 18 | 10 |
Đường số 1 | 15 | 1,5 | 12 | 1,5 |
Đường số 2 | 10 | 1,5 | 2 x 3,25 | 2,0 |
| 12,5 | 1,5 | 2 x 4,5 | 2,0 |
Đường số 3 | 9,0 | 1,5 | 2 x 3,25 | 1,0 |
Đường số 4 | 14 | 1,0 | 2 x 6,0 | 1,0 |
Đường số 5 | 17 | 2,5 | 2 x 6,0 | 2,5 |
| 12 | 2,5 | 2 x 3,5 | 2,5 |
Đường số 6 | 10,5 | 2,5 | 2 x 3,5 | 1,0 |
| 9,0 | 1,0 | 2 x 3,5 | 1,0 |
Đường số 7 | 10,5 | 1,0 | 2 x 3,5 | 2,5 |
| 9,5 | 2,5 | 2 x 3,0 | 1,0 |
Đường số 8 | 22,7 | 2,5 | 7(5,2)7 | 1,0 |
| 12 | 2,5 | 2 x 3,5 | 2,5 |
| 10,5 | 2,5 | 2 x 3,5 | 1,0 |
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 9,82m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên về phía Bắc, Đông - Bắc về phía Nam, Đông - Nam, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra mương nước ở phía Đông - Nam khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh; độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Củ Chi.
- Chỉ tiêu cấp điện: 1,5 KW/giường.
- Xây dựng mới một trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị 2x1250KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: sử dụng nguồn nước ngầm khai thác với công suất trạm xử lý 700 m3/ngày.
+ Giai đoạn dài hạn: kết nối hệ thống cấp nước vào tuyến ống quy hoạch Ø150 trên đường phía Bắc từ nhà máy nước Kênh Đông.
- Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 giường bệnh: 300 lít/giường bệnh/ngày (lít/người/ngày).
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy theo TCVN 2622-1995.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 555 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: trên các trục đường chính khu quy hoạch xây dựng các đường ống cấp nước tạo thành mạch vòng, mạch nhánh đảm bảo cấp nước liên tục và đầy đủ.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom vào trạm xử lý cục bộ, công suất của trạm là 360 m3/ngày. Nước thải sau khi được xử lý phải đạt Tiêu chuẩn TCVN 7382-2004 trước khi thải ra cống thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải bệnh viện: 300 lít/giường bệnh/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 360 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống nước thải là hệ thống thoát nước riêng, mạng lưới cống được đặt ngầm có đường kính Ø300 theo độ dóc về địa hình hướng về trạm xử lý nước thải.
- Chất lượng nước sau khi xử lý cục bộ cần đảm bảo với QCVN 28: 2010/BTNMT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế”.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn y tế: 0,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 tấn/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn y tế: 0,3 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch. Chất thải rắn y tế được quản lý theo đúng quy chế quản lý chất thải nguy hại của Chính phủ.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (bưu điện huyện Củ Chi), xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí. Cụ thể: Chất lượng môi trường không khí đạt QCVN 05: 2009/BTNMT; QCVN 06: 2009/BTNMT; QCVN 26: 2010/BTNMT; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT.
- Toàn bộ nước thải bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo QCVN 14: 2008/BTNMT và QVCN 28: 2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn: Toàn bộ chất thải rắn y tế được quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT về quản lý chất thải rắn nguy hại.
- Diện tích đất cây xanh đáp ứng TCXDVN 4470: 2012/BKHCN.
b) Các giải pháp bảo vệ môi trường đã được lồng ghép vào quy hoạch:
- Chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với khu vực quy hoạch, cụ thể là chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất bệnh viện nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng bệnh viện của khu vực huyện Củ Chi.
- Đảm bảo khoảng cách ly bệnh viện với khu vực xung quanh theo quy định.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, chuẩn bị kỹ thuật và cấp nước, thoát nước.
c) Các giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động môi trường:
- Nước thải bệnh viện phải được thu gom và xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 28: 2010/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, sau đó thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố tại xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, đặc biệt đối với chất thải rắn y tế thực hiện quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường toàn bộ dự án bệnh viện Đa khoa huyện Củ Chi.
- Thực hiện kế hoạch quản lý và giám sát môi trường theo đúng quy định hiện hành.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp thực hiện về việc đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên huyện lỵ, huyện Củ Chi đã được phê duyệt. Nội dung chi tiết cụ thể của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến từng công trình trong phạm vi ranh dự án chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thi công của dự án và trình các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định, đảm bảo kết nối mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, được duyệt:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư trong quá trình triển khai dự án, tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng hành lang bảo vệ bờ sông, kênh tiêu trong khu vực quy hoạch, các khoảng cách ly trồng cây,... theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Việc tổ chức cắm mốc các tuyến đường, các công trình hạ tầng kỹ thuật cần được đối chiếu và khớp nối với các dự án xung quanh khu vực đã có pháp lý phê duyệt, cũng như các dự án đang triển khai.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và các ngành liên quan kiểm soát các loại hình đầu tư vào khu vực lập dự án này phù hợp theo mục tiêu, hoạt động phục vụ chung trên địa bàn huyện Củ Chi.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện thủ tục giao đất theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi, ấp Bàu Tre II, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các công trình thuộc Sở Y tế, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 6526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
- 2 Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 6262/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cụm công trình Bệnh viện Mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 4457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 3165/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 14 Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 16 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 6262/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết cụm công trình Bệnh viện Mắt Hà Nội và cơ sở 2 của các Bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Tim Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3165/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo và xây dựng mới Khu nhà ở phục vụ dự án giải phóng mặt bằng và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Long Biên, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 4457/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị AIC do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 3976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 3977/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu cụm trường Dục Tú - Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 6526/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019