BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-TỔNG CỤC THỐNG KÊ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317-QĐ/LB | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 1984 |
QUYẾT ĐỊNH
LIÊN BỘ TỔNG CỤC THỐNG KÊ - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 317-QĐ/LB NGÀY 6-8-1984 BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC VỀ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ - BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 72-CP ngày 5-4-1974 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 351-CP ngày 25-9-1979 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương binh và xã hội;
Căn cứ Nghị định số 27-CP ngày 22-2-1962 của Hội đồng Chính phủ quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ, biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. - Nay ban hành kèm theo Quyết định này chế độ báo cáo thống kê định kỳ chính thức về thương binh và xã hội áp dụng cho các Sở Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương và các Phòng thương binh và xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2. - Chế độ báo cáo thống kê định kỳ chính thức nói ở
Điều 3. - Giám đốc Sở Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, trưởng phòng thương binh và xã hội các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. - Vụ trưởng Vụ thống kê thương nghiệp - đời sống - văn xã của Tổng cục Thống kê, chánh văn phòng Bộ Thương binh và xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | TỔNG CỤC THỐNG KÊ |
DANH MỤC
BIỂU MẪU TRONG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC VỀ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (ÁP DỤNG CHO CÁC SỞ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ, ĐẶC KHU TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG, CÁC PHÒNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH).
(Ban hành theo Quyết định liên Bộ số 317-QĐ/LB ngày 6-8-1984).
Ký hiệu | Tên biểu | Kỳ báo cáo | Thời hạn gửi báo cáo |
A | B | C | D |
01-TBXH | Thương binh và những người hưởng chính sách như thương binh | 6 tháng đầu năm, cả năm | Gửi ngày 5 sau kỳ báo cáo |
02-TBXH | Bệnh binh | -nt- | -nt- |
03-TBXH | Liệt sĩ và thân nhân chủ yếu của liệt sĩ | -nt- | -nt- |
04-TBXH | Người và gia đình có công với cách mạng | -nt- | -nt- |
05-TBXH | Công nhân viên chức và quân nhân về hưu, mất sức lao động mới giải quyết trong kỳ | -nt- | -nt- |
06-TBXH | Công nhân viên chức và quân nhân về hưu đang quản lý | -nt--nt- |
|
07-TBXH | Công nhân viên chức và quân nhân nghỉ việc vì mất sức lao động đang quản lý | -nt- | -nt- |
08-TBXH | Trợ cấp tuất | -nt- | -nt- |
09-TBXH | Các đối tượng xã hội | -nt- | -nt- |
10-TBXH | Tình trạng thương tật của người tàn tật xã hội | -nt- | -nt- |
11-TBXH | Số người trong các cơ sở thương binh và xã hội | -nt- | -nt- |
1. Phòng Thương binh và xã hội gửi Sở Thương binh và xã hội và Phòng Thống kê vào ngày 5 sau kỳ báo cáo.
2. Sở Thương binh và xã hội gửi Bộ Thương binh và xã hội và Cục Thống kê vào ngày 7 sau kỳ báo cáo.
- 1 Quyết định 21/2001/QĐ-BNN-KH về chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 351-CP năm 1979 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương binh và xã hội do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 27-CP năm 1962 quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ, biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra do Hội đồng Chính phủ ban hành