ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP Ngày 26/5/2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông Tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/12013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn nền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1387/STNMT ngày 24/5/2016, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1540/STC-QLGCS ngày 22/6/2016 về việc ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như Phụ lục 1 kèm theo.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp khi tham gia thực hiện các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định trong đơn giá này, áp dụng theo Phụ lục 2 kèm theo.
3. Trường hợp Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu và giá trị ngày công lao động phổ thông, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đo lưới địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Điểm
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc bê tông (không có tiếp điểm) | 6.774.311 | 7.867.178 | 9.555.301 | 12.110.919 |
2 | Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc cọc gỗ (không có tiếp điểm) | 2.840.892 | 3.217.702 | 3.773.407 | 4.480.080 |
3 | Đo tiếp điểm chôn mốc bê tông | 2.394.800 | 2.732.296 | 3.175.720 | 3.803.886 |
4 | Đo tiếp điểm chôn mốc cọc gỗ | 2.340.443 | 2.677.934 | 3.121.352 | 3.749.509 |
II. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 | Mức khó khăn 5 |
1 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 8.663.183 | 9.971.001 | 11.547.442 | 13.458.597 | 15.724.888 |
2 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 2.936.769 | 3.351.452 | 4.097.518 | 5.375.426 | 6.542.800 |
3 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 1.153.981 | 1.311.487 | 1.516.722 | 1.839.944 | 2.326.349 |
4 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 349.995 | 400.966 | 463.098 | 538.612 | 0 |
III. Số hóa bản đồ địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 244.913 | 264.762 | 288.190 | 315.164 |
2 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 94.317 | 103.216 | 114.001 | 126.588 |
3 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 37.866 | 42.464 | 48.027 | 53.976 |
IV. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Thực hiện đối soát thực địa, số hóa bản đồ địa chính, biên tập bản đồ, in bản đồ, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm
Đơn vị tính: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 718.770 | 837.675 | 991.130 | 1.186.588 |
2 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 251.301 | 297.489 | 356.720 | 432.457 |
3 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 103.060 | 118.622 | 137.349 | 159.104 |
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 22.327 | 25.718 | 29.695 | 34.402 |
2. Thực hiện lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết, lập bản vẽ bản đồ địa chính, bổ sung sổ mục kê
Đơn vị tính: Đồng/Thửa
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 265.838 | 317.002 | 379.147 | 461.957 |
2 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 106.496 | 124.816 | 147.663 | 176.112 |
3 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 137.815 | 163.371 | 193.180 | 229.364 |
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 193.646 | 228.102 | 273.475 | 321.685 |
V. Trích đo địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/Thửa
TT | Loại sản phẩm | < 100 m2 | 100 m2 đến | >300 m2 đến | >500 m2 đến | >1.000 m2 đến | >3.000 m2 đến 10.000 m2 |
1 | Đất đô thị | 1.313.414 | 1.559.633 | 1.652.946 | 2.024.836 | 2.779.795 | 4.268.594 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị | 877.139 | 1.041.561 | 1.107.598 | 1.348.728 | 1.847.719 | 2.850.703 |
VI. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,5 đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại Mục V nêu trên; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,3 đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại Mục V nêu trên.
VII. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm: diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp giấy chứng nhận đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V nêu trên. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì đơn giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V nêu trên (không kể đo lưới);
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V nêu trên; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính đơn giá bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất;
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì đơn giá đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V nêu trên.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá đo đạc thửa đất mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
VIII. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
A | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
|
1 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn | 246.671 | 257.552 | 269.938 |
2 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường | 0 | 379.609 | 396.958 |
3 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về đất | 876.810 | 899.723 | 927.217 |
4 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về tài sản | 880.509 | 903.422 | 930.916 |
5 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về đất và tài sản | 1.158.944 | 1.188.730 | 1.221.265 |
6 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về đất | 1.387.661 | 1.425.081 | 1.466.244 |
7 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về tài sản | 1.380.632 | 1.418.052 | 1.459.215 |
8 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về đất và tài sản | 1.808.760 | 1.857.407 | 1.909.796 |
B | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
|
|
1 | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn | 172.147 | 182.856 | 195.740 |
2 | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường | 0 | 233.543 | 248.043 |
3 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về đất | 400.752 | 400.752 | 400.752 |
4 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về tài sản | 404.451 | 404.451 | 404.451 |
5 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về đất và tài sản | 488.643 | 488.643 | 488.643 |
IX. Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
1 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về đất | 519.708 | 519.708 | 519.708 |
2 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về tài sản | 635.669 | 635.669 | 635.669 |
3 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về đất và tài sản | 791.287 | 791.287 | 791.287 |
X. Đăng ký biến động đối với tổ chức
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
1 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.117.587 | 1.117.587 | 1.117.587 |
2 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về tài sản thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.130.641 | 1.130.641 | 1.130.641 |
3 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất và tài sản thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.460.497 | 1.460.497 | 1.460.497 |
4 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.107.546 | 1.107.546 | 1.107.546 |
5 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về tài sản thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.120.600 | 1.120.600 | 1.120.600 |
6 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất và tài sản thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.450.455 | 1.450.455 | 1.450.455 |
XI. Trích lục hồ sơ địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Thành tiền |
1 | Trích lục hồ sơ địa chính | 95.135 |
Đối với các trường hợp định mức lao động và định mức vật tư, thiết bị có thay đổi chưa xác định trong đơn giá nêu trên, thì áp dụng tính toán theo từng nội dung cụ thể tại điểm ghi chú tương ứng đối với từng loại sản phẩm được quy định tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để tính đơn giá.
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨA NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Đo lưới địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Điểm
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc bê tông (không có tiếp điểm) | 6.656.165 | 7.730.714 | 9.392.212 | 11.913.929 |
2 | Đo lưới địa chính GPS, chôn mốc cọc gỗ (không có tiếp điểm) | 2.772.140 | 3.137.598 | 3.676.430 | 4.361.740 |
3 | Đo tiếp điểm chôn mốc bê tông | 2.369.722 | 2.700.253 | 3.138.103 | 3.756.517 |
4 | Đo tiếp điểm chôn mốc cọc gỗ | 2.315.366 | 2.645.890 | 3.083.735 | 3.702.141 |
II. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 | Mức khó khăn 5 |
1 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 8.594.140 | 9.888.184 | 11.442.988 | 13.328.583 | 15.566.497 |
2 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 2.906.131 | 3.316.006 | 4.055.348 | 5.323.109 | 6.477.909 |
3 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 1.142.689 | 1.298.348 | 1.501.346 | 1.822.931 | 2.304.236 |
4 | Đo bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 346.747 | 397.050 | 458.689 | 533.624 | 0 |
III. Số hóa bản đồ địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 237.148 | 255.705 | 277.563 | 302.692 |
2 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 89.872 | 98.504 | 108.650 | 120.383 |
3 | Số hóa đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 36.490 | 40.768 | 45.805 | 51.389 |
IV. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính
1. Thực hiện đối soát thực địa, số hóa bản đồ địa chính, biên tập bản đồ, in bản đồ, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm
Đơn vị tỉnh: Đồng/Ha
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 710.374 | 827.943 | 979.777 | 1.173.327 |
2 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 246.608 | 292.520 | 351.091 | 425.944 |
3 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 101.611 | 116.843 | 135.026 | 156.404 |
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 22.052 | 25.361 | 29.271 | 33.896 |
2. Thực hiện lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết, lập bản vẽ bản đồ địa chính, bổ sung sổ mục kê
Đơn vị tính: Đồng/Thửa
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 | Mức khó khăn 4 |
1 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 261.590 | 311.718 | 372.135 | 452.525 |
2 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 | 104.755 | 122.667 | 144.836 | 172.322 |
3 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 | 136.023 | 161.016 | 190.264 | 225.743 |
4 | Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 | 191.047 | 225.121 | 269.535 | 317.356 |
V. Trích đo địa chính thửa đất
Đơn vị tính: Đồng/Thửa
TT | Loại sản phẩm | < 100 m2 | 100 m2 đến | >300 m2 đến | >500 m2 đến | >1.000 m2 đến | >3.000 m2 đến 10.000 m2 |
1 | Đất đô thị | 1.311.370 | 1.557.221 | 1.650.370 | 2.021.688 | 2.775.482 | 4.261.951 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị | 875.495 | 1.039.621 | 1.105.526 | 1.346.196 | 1.844.250 | 2.845.360 |
VI. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,5 đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại Mục V nêu trên; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,3 đơn giá trích đo địa chính thửa đất tại Mục V nêu trên.
VII. Đo đạc tài sản gắn liền với đất
1. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm: diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp giấy chứng nhận đối với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V nêu trên. Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì đơn giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V nêu trên (không kể đo lưới).
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V nêu trên; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính đơn giá bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất;
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì đơn giá đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V nêu trên.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá đo đạc thửa đất mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
VIII. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
A | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
|
1 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn | 245.888 | 256.769 | 269.155 |
2 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường | 0 | 377.999 | 395.348 |
3 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về đất | 874.803 | 897.715 | 925.210 |
4 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về tài sản | 878.501 | 901.414 | 928.908 |
5 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân về đất và tài sản | 1.156.334 | 1.186.120 | 1.218.655 |
6 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về đất | 1.382.936 | 1.420.357 | 1.461.520 |
7 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về tài sản | 1.375.907 | 1.413.328 | 1.454.491 |
8 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức về đất và tài sản | 1.802.619 | 1.851.266 | 1.903.655 |
B | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận |
|
|
|
1 | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn | 171.105 | 181.814 | 194.698 |
2 | Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường | 0 | 231.986 | 246.486 |
3 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về đất | 398.624 | 398.624 | 398.624 |
4 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về tài sản | 402.323 | 402.323 | 402.323 |
5 | Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ về đất và tài sản | 485.876 | 485.876 | 485.876 |
IX. Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
1 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về đất | 517.833 | 517.833 | 517.833 |
2 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về tài sản | 633.794 | 633.794 | 633.794 |
3 | Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân về đất và tài sản | 788.849 | 788.849 | 788.849 |
X. Đăng ký biến động đối với tổ chức
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Mức khó khăn 1 | Mức khó khăn 2 | Mức khó khăn 3 |
1 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.114.870 | 1.114.870 | 1.114.870 |
2 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về tài sản thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.127.924 | 1.127.924 | 1.127.924 |
3 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất và tài sản thực hiện viết giấy chứng nhận. | 1.456.965 | 1.456.965 | 1.456.965 |
4 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.104.829 | 1.104.829 | 1.104.829 |
5 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về tài sản thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.117.883 | 1.117.883 | 1.117.883 |
6 | Đăng ký biến động đối với tổ chức về đất và tài sản thực hiện trên giấy chứng nhận cũ không cấp mới giấy chứng nhận. | 1.446.923 | 1.446.923 | 1.446.923 |
XI. Trích lục hồ sơ địa chính
Đơn vị tính: Đồng/Hồ sơ
TT | Loại sản phẩm | Thành tiền |
1 | Trích lục hồ sơ địa chính | 93.541 |
Đối với các trường hợp định mức lao động và định mức vật tư, thiết bị có thay đổi chưa xác định trong đơn giá nêu trên, thì áp dụng tính toán theo từng nội dung cụ thể tại điểm ghi chú tương ứng đối với từng loại sản phẩm được quy định tại Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để tính đơn giá./.
- 1 Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2018 về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2015 về đơn giá đo đạc địa chính do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7 Thông tư 50/2013/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2015 về đơn giá đo đạc địa chính do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành