ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3171/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 433/TTr-TC-NN ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về thời gian khấu hao, tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc trích khấu hao, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Nguyên tắc trích khấu hao công trình: Thực hiện theo khoản 2, điều 21, Thông tư số 54/2013/TT-BTC;
- Phạm vi điều chỉnh: Các công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy, bơm dẫn tập trung khu vực nông thôn, được đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc là ngân sách nhà nước;
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên quan đến quản lý, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn.
2. Quy định về thời gian và tỷ lệ phần trăm (%) trích khấu hao của công trình
- Các công trình mới đưa vào sử dụng từ ngày 01/7/2013 (Thông tư 54/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành): Thời gian trích khấu hao công trình là 10 năm; tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm;
- Các công trình đã đưa vào sử dụng trước ngày 01/7/2013:
Thời gian khấu hao công trình căn cứ vào giá trị xác định lại ghi tại Biên bản kiểm tra hiện trạng, xác định giá trị công trình của Đoàn kiểm tra (bao gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Đơn vị quản lý) với nguyên giá và thời gian trích khấu hao của công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 807/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo Nghị định 154/2007/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Nghị quyết 129/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiếp nhận, quản lý khai thác và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La