ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3185/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về việc Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND Thành phố về việc công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 3664/SXD-QLKT ngày 30/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục kèm theo).
Khung giá được áp dụng trong 01 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố Hà Nội và các ngành có liên quan: tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến trong việc quản lý giá dịch vụ nhà chung cư; xây dựng điều chỉnh khung giá dịch vụ nhà chung cư phù hợp với tình hình thực tế, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:
- Phê duyệt giá dịch vụ nhà chung cư khi có tranh chấp về giá dịch vụ nhà chung cư theo địa bàn.
- Báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
- Thông tin, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện hành.
3. Ban Quản trị nhà chung cư quyết định giá dịch vụ nhà chung cư, trường hợp chưa thành lập được Ban Quản trị phải được sự chấp thuận của trên 50% hộ dân cư đang sống tại nhà chung cư bằng văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ đầu tư; Tổ chức, doanh nghiệp quản lý vận hành các khu chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3185/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND thành phố Hà Nội)
Loại | Giá tối thiểu (đồng/m2) | Giá tối đa (đồng/m2) |
1. Nhà chung cư không có thang máy | 450 | 5.000 |
2. Nhà chung cư có thang máy | 800 | 16.500 |
Ghi chú:
1. Mức giá trong khung giá xây dựng trên nguyên tắc nêu tại điều 2 Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư.
- Trường hợp có nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư phải được tính để bù đắp chi phí dịch vụ nhà chung cư nhằm mục đích giảm giá dịch vụ nhà chung cư.
- Trong khung giá này chưa có các dịch vụ cao cấp như tắm hơi, bể bơi, sân tennis hoặc các dịch vụ cao cấp khác.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quản lý giá dịch vụ nhà chung cư căn cứ quy định tại Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư; Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội để tổ chức thực hiện.
- 1 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 9 Luật giá 2012
- 10 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 13 Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Luật Nhà ở 2005
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội