UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ (GIÁ TRẦN) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung số 34/2009/QH1 ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ; Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư và Thông tư số 05/2014/TT-BXD ngày 09/5/2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung điểm a, Khoản 2, Điều 17 của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3101/TTr-SXD ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối với nhà chung cư không sử dụng thang máy, giá dịch vụ nhà chung cư tối đa không quá 4.000 đồng/m2/tháng.
2. Đối với nhà chung cư có sử dụng thang máy, giá dịch vụ nhà chung cư tối đa không quá 5.600 đồng/m2/tháng.
3. Mức giá trên đây là mức thu tối đa (giá trần) để các đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư xây dựng mức thu phù hợp (không vượt mức giá được quy định tại Quyết định này) để quản lý, vận hành nhà chung cư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các ngành có liên quan tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến, vướng mắc phát sinh trong quản lý giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn; trường hợp có biến động về cơ chế chính sách mới, xây dựng điều chỉnh giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) phù hợp với quy định của nhà nước và tình hình thực tế, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- UBND tỉnh ủy quyền cho UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt giá dịch vụ nhà chung cư khi có tranh chấp về giá dịch vụ nhà chung cư theo địa bàn và thực hiện rõ chức năng quản lý nhà nước đối với các nhà chung cư.
- Báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương, gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện hành.
3. Ban quản trị nhà chung cư căn cứ giá trần dịch vụ nhà chung cư này ban hành quyết định giá dịch vụ nhà chung cư đảm bảo tính toán đầy đủ nguồn thu từ kinh doanh dịch vụ khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư để giảm giá dịch vụ cho người dân thông qua Hội nghị nhà chung cư hàng năm để thống nhất thực hiện, trường hợp nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị phải được sự chấp thuận của trên 50% hộ dân cư đang sống tại nhà chung cư bằng văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ đầu tư các dự án nhà chung cư trên địa bàn tỉnh; đơn vị quản lý nhà chung cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định khung giá chung về quản lý vận hành nhà chung cư do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2014 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BXD sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 17 của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8 Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 11 Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 13 Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Luật Nhà ở 2005
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định khung giá chung về quản lý vận hành nhà chung cư do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2014 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội