Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3192/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU GIAO THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2020; ,

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 05/3/2014 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Công văn số 1817/BHXH-KT&TN ngày 18/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế năm 2016 đã giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 05/3/2014 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đến năm 2020 như biểu kèm theo;

Điều 2. Giao Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BHXH Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP (Đ/c Thu An);
+ Các phòng: TH, KT;
- Lưu: VT, KGVX (V- 36b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




H’Yim Kđoh

 

CHỈ TIÊU GIAO THỰC HIỆN BAO PHỦ BHYT NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-UBND, ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh)

STT

Huyện, thị xã, TP

Dân số ước tính năm 2016 (số người)

Chỉ tiêu bảo hiểm y tế

Số người tham gia

Tỷ lệ bao phủ (%)

Chỉ tiêu giao Đầu năm 2016

Tỷ lệ bao phủ (%) Điều chỉnh theo Quyết định 1167 của Chính phủ

1

Thành phố BMT

345.964

278.393

74,08

80,47

2

Huyện Krông Ana

81.336

66.359

74,08

81,59

3

Huyện Ea Kar

15.370

115.431

77,45

75,76

4

Huyện Ma Đ'răk

73.877

64.031

85,37

86,67

5

Huyện Krông Bông

95.602

81.581

73,89

85,33

6

Huyện Cư M'gar

177.440

125.691

70,11

70,84

7

Huyện Lắk

67.305

57.722

84,30

85,76

8

Huyện Krông Pắk

212.324

140.351

63,94

66,10

9

Huyện Ea H'leo

135.618

103.954

76,83

76,65

10

Huyện Krông Năng

125.931

103.477

75,80

82,17

11

Huyện Krông Búk

65.053

51.653

77,38

79,40

12

Huyện Ea Súp

73.410

61.899

85,85

84,32

13

Huyện Buôn Đôn

65.734

63.571

84,66

96,71

14

Huyện Cư Kuin

105.118

85.002

75,10

80,86

15

TX Buôn Hồ

92.461

68.656

68,17

74,25

Tổng cộng

1.869.543

1.467.771

76,60

78,50