UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 17 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐÃ BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2008/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 440/TT-SXD ngày 05 tháng 6 năm 2008 về việc đính chính
Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã ban hành tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Tại trang 3 và trang 4 Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất:
STT | DANH MỤC | Đơn giá đã in tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND | Đơn giá sửa lại là |
VI | Nhà xây gạch chỉ mác 75-99, mái lợp ngói 22 viên/m2, xà gồ gỗ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, không trần, nền đất (Trang 3) | 806.000 | 926.000 |
1 | Tường cao 3,3m | ||
1.3 | Tường xây 110 bổ trụ | ||
VII | Nhà xây gạch chỉ mác 75-99, mái lợp ngói mũi và ngói chiếu xà gồ gỗ, cầu phong gỗ xẻ N4-5, không trần, nền đất (Trang 4) | 844.000 | 964.000 |
1 | Tường cao 3,3m | ||
1.3 | Tường xây 110 bổ trụ |
2. Tại trang 7 và trang 12 Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất:
STT | DANH MỤC | Đơn giá đã in tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND | Đơn giá sửa lại là |
I | CÔNG TÁC BÊ TÔNG (TRANG 7) |
|
|
6 | Bê tông sàn mái có cốt thép, đá 1x2, mác 200 |
| m2 |
| Bê tông cốt thép Ô văng đá 1x2, mác 200 |
| m2 |
| Bê tông gạch vỡ, vữa tam hợp mác 50 |
| m3 |
XIV | CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC (TRANG 12) |
|
|
14 | Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ N4-5 | m2 | m3 |
Các nội dung khác không thay đổi.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch các huyện, thành phố, thị xã; Chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá bồi thường nhà, các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành