UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2010/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1805/TTr-STNMT ngày 24 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế cho Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 và Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.
3. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối với các loại đất nằm thuộc phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.
1. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính.
2. Đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thành phố Bến Tre và một bên thuộc địa giới hành chính xã của huyện thì vị trí đất được áp dụng theo địa giới hành chính của thành phố Bến Tre; đối với các đường nằm giữa một bên thuộc địa giới hành chính của thị trấn, một bên thuộc địa giới hành chính của xã thì vị trí đất được áp dụng theo địa giới hành chính của thị trấn.
3. Trường hợp các hẻm, đường giao thông đã nâng cấp mở rộng, mới mở đã hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa chỉnh lý hồ sơ địa chính thì Uỷ ban nhân dân tỉnh cho chủ trương giải quyết từng trường hợp cụ thể.
4. Đất mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường giao thông, đường phố, vị trí thửa đất được tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè vào).
5. Hẻm là lối đi tiếp giáp với đường phố tại các ấp, khu phố của thị trấn và các xã, phường của thành phố Bến Tre.
a) Chiều sâu của hẻm được tính từ thửa đất đến đường phố gần nhất, trường hợp từ thửa đất đến 2 đường phố như nhau thì tính theo giá đất đường phố có giá đất cao nhất.
b) Độ rộng của hẻm được tính theo chiều ngang hẻm nhỏ nhất trong đoạn từ thửa đất đến đường phố chính.
Điều 4. Giá đất ở của các đường phố, đường giao thông, hẻm và các vùng nông thôn
1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã được quy định trong Phụ lục 1- Bảng giá đất ở kèm theo Quy định này.
2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Quy định này.
3. Giá đất ở của các vùng nông thôn:
a) Giá đất ở của các xã thuộc địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành là 210.000đ/m2.
b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm là 170.000đ/m2.
c) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú là 140.000đ/m2.
Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các đường phố
1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng ở các đường phố trong các phường của thành phố, khu vực thị trấn giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
a) Vị trí 1: áp dụng cho đất ở tính từ mép đường thể hiện trên bản đồ địa chính đối với các đường phố vào 35 mét được tính theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.
đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố thì được tính bằng 20% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường phố.
2. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác: nếu có hẻm đi vào thì tính theo giá đất hẻm tương ứng; trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 6. Xác định giá loại đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
Đối với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:
1. Vị trí 1: áp dụng cho đất ở tính từ mép đường (nếu ven đường là kênh thì tính từ mép kênh phía bên trong; nếu đường có vỉa hè thì tính từ mép bên trong vỉa hè vào) thể hiện trên bản đồ địa chính vào 35 mét được tính theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
2. Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
3. Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
4. Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Phụ lục 1 - Bảng giá đất ở của các đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
5. Ngoài các vị trí trên tính theo giá đất ở vùng nông thôn.
6. Mức giá các vị trí trên không được thấp hơn giá đất ở của vùng nông thôn.
7. Trường hợp thửa đất nằm vị trí 1 nhưng nằm phía sau bởi thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác thì tính theo giá đất vị trí 2.
Điều 7. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm
1. Đất ở các hẻm thuộc các xã, phường của thành phố được xác định theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với phường và 210.000 đồng/m2 đối với xã.
2. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn Châu Thành được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 210.000 đồng/m2 đối với ấp.
3. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Chợ Lách được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 170.000 đồng/m2 đối với ấp.
4. Đất ở các hẻm thuộc các ấp, khu phố của thị trấn: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được tính theo Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000 đồng/m2 đối với khu phố và 140.000 đồng/m2 đối với ấp.
Điều 8. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác
1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này, được xác định như sau:
a) Vị trí 1: từ mép đường vào 35m giá đất được tính bằng 2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 1,4 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
đ) Ngoài các vị trí quy định tại điểm a, b, c, d được tính theo giá đất ở vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện, đường xã có bề rộng mặt đường 3m trở lên không thuộc các khu vực đã được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này được xác định như sau:
a) Vị trí 1: từ mép đường vào 35m giá đất được tính bằng 1,6 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 1,3 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 1,2 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 1,1 lần giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
đ) Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn tại khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
3. Giá đất ở nằm tại các phường của thành phố Bến Tre, chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 500.000 đồng/m2.
4. Giá đất ở của khu phố các thị trấn chưa được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 của Quy định này là 360.000 đồng/m2.
5. Trường hợp đất có 2 mặt tiền trở lên, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.
Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ KỂ CẢ CÁC ĐƯỜNG TIẾP GIÁP CHỢ
Điều 9. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng
1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 4.000.000 đồng/m2.
2. Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là 2.000.000 đồng/m2 .
3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:
a) Nhóm A: 1.500.000 đồng/m2.
b) Nhóm B: 1.000.000 đồng/m2.
c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2.
Điều 10. Phân loại, nhóm chợ cụ thể
1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: Tân Thành, chợ Phường 7 (thành phố Bến Tre).
2. Chợ loại 2, bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thành phố Bến Tre); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng - xã Hương Mỹ, Chợ Thom (Mỏ Cày Nam); Ba Vát, Băng Tra (Mỏ Cày Bắc); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
3. Chợ loại 3
a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây (chợ ấp 3), Mỹ Nhơn, Bảo Thạnh, Bảo Thuận (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Lộc Sơn - xã Lộc Thuận, Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn - xã An Thới (Mỏ Cày Nam); Chợ Xếp - xã Tân Thành Bình, Giồng Keo - xã Tân Bình (Mỏ Cày Bắc); Tân Phong, Cồn Hươu - xã Giao Thạnh (Thạnh Phú).
b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú Ngãi, An Hiệp, Mỹ Hoà, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng, An Đức, Bãi Ngao (Ba Tri); Vang Quới Đông, Vang Quới Tây, Bình Thới, Thừa Đức, Thạnh Phước, Phú Thuận, Lộc Thành - xã Lộc Thuận (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, (Mỏ Cày Nam); Trường Thịnh (Mỏ Cày Bắc); Phú Khánh, Giồng Luông, Quới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thành phố Bến Tre).
c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.
Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN, CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP, TÔN GIÁO, TÍN NGƯỠNG
Điều 11. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng nhưng tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
Điều 12. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cảng sông, cảng biển, khu tái định cư, khu dân cư được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000 đồng/m2 đối với địa bàn thành phố Bến Tre và 500.000 đồng/m2 đối với địa bàn các huyện. Đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh có quy định giá cho từng dự án cụ thể thì thực hiện theo giá được phê duyệt của dự án.
Điều 13. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí.
Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 14. Giá đất trồng cây hàng năm
1. Xã Mỹ Thạnh An của thành phố Bến Tre.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 160.000 |
2 | 110.000 |
3 | 95.000 |
4 | 80.000 |
Ngoài các vị trí trên | 64.000 |
2. Các xã còn lại của thành phố Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thành phố Bến Tre, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | 70.000 | 60.000 | 42.000 |
3 | 60.000 | 50.000 | 36.000 |
4 | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
Ngoài các vị trí trên | 40.000 | 30.000 | 24.000 |
Điều 15. Giá đất trồng cây lâu năm
1. Các phường, khu phố các thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực | Thành phố Bến Tre, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
| 189.000 | 170.000 | 150.000 |
2. Xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 189.000 |
2 | 130.000 |
3 | 110.000 |
4 | 95.000 |
Ngoài các vị trí trên | 75.000 |
3. Các xã còn lại của thành phố Bến Tre, các ấp của thị trấn và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thành phố Bến Tre, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
1 | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
2 | 84.000 | 70.000 | 56.000 |
3 | 72.000 | 60.0000 | 48.000 |
4 | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
Ngoài các vị trí trên | 48.000 | 40.000 | 32.000 |
Điều 16. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm
1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:
a) Vị trí 1: từ mép đường giao thông (trên bản đồ địa chính) vào 35m.
b) Vị trí 2: 50m tiếp theo vị trí 1.
c) Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2.
d) Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3.
đ) Ngoài các vị trí trên.
2. Đối với đường huyện: giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn có bề rộng mặt đường từ 3 mét trở lên): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
4. Đối với thửa đất nằm trong vị trí của 2 đường giao thông thì xác định theo khoảng cách ngắn nhất đến đường giao thông.
Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
Điều 17. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản
1. Vùng nước ngọt: giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng theo Điều 14 và Điều 16 của Quy định này.
2. Vùng nước mặn, lợ:
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 15.000 |
2 | 12.000 |
3 | 9.000 |
Ngoài các vị trí trên | 6.000 |
Điều 18. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thuỷ sản vùng nước mặn, lợ
1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
2. Vị trí 2: 0,5km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí trên.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 20.000 |
2 | 15.000 |
3 | 10.000 |
Ngoài các vị trí trên | 8.000 |
Điều 20. Vị trí để tính giá đất làm muối
1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
2. Vị trí 2: 0,5km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 0,5km tiếp theo vị trí 2.
4. Ngoài các vị trí trên.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 8.000 |
3 | 6.000 |
Ngoài các vị trí trên | 5.000 |
Điều 22. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp
1. Vị trí 1: từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 1km.
2. Vị trí 2: 1km tiếp theo vị trí 1.
3. Vị trí 3: 1km tiếp theo vị trí 2
4. Ngoài các vị trí trên.
Mục 5. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2. Giá đất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản) nằm trong địa giới hành chính phường, khu phố các thị trấn được tính như sau:
. Vị trí 1: tính bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
. Vị trí 2: tính bằng 1,4 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
. Vị trí 3: tính bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
. Vị trí 4: tính bằng 1,1 lần giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
. Ngoài các vị trí trên: tính bằng giá đất trồng cây lâu năm quy định tại khoản 1 Điều 15.
1. Đất bãi bồi vùng nước ngọt được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.
2. Đất bãi bồi vùng nước mặn, lợ được tính bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | ||
I | THÀNH PHỐ BẾN TRE |
|
| Loại đường phố, đô thị loại 3 |
| ||
1 | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
| ||
1.1 |
| Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 1 | 23.000 | ||
1.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 1 | 20.000 | ||
1.3 |
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 1 | 15.000 | ||
1.4 |
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 1 | 12.000 | ||
1.5 |
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà (cống số 2) | 2 | 8.000 | ||
1.6 |
| Cống An Hoà (cống số 2) | Cầu Gò Đàng | 2 | 5.000 | ||
1.7 |
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 3 | 3.000 | ||
2 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
| ||
2.1 |
| Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2 | 10.000 | ||
2.2 |
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2 | 7.000 | ||
2.3 |
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2 | 5.000 | ||
2.4 |
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thành phố Bến Tre | 3 | 3.000 | ||
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 1 | 12.000 | ||
4 | Hùng Vương |
|
|
|
| ||
4.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 | ||
4.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 1 | 18.000 | ||
4.3 |
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 1 | 12.000 | ||
4.4 |
| Cầu Kiến Vàng | Bến phà Hàm Luông | 1 | 8.000 | ||
5 | Lê Lợi |
|
|
|
| ||
5.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 | ||
5.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 | ||
6 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 | ||
7 | Lý Thường Kiệt |
|
|
|
| ||
7.1 |
| Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 | ||
7.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 | ||
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2 | 6.000 | ||
10 | Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
| ||
10.1 |
| Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 15.000 | ||
10.2 |
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3 tháng 2 | 1 | 12.000 | ||
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 1 | 17.000 | ||
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 1 | 20.000 | ||
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 1 | 20.000 | ||
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 1 | 17.000 | ||
15 | Đồng Khởi |
|
|
|
| ||
15.1 |
| Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương) | Bùng binh Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 23.000 | ||
15.2 |
| Bùng binh Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu | Tượng đài Đồng Khởi | 1 | 17.000 | ||
15.3 |
| Cổng chào thành phố Bến Tre | Nút giao thông trung tâm | 1 | 15.000 | ||
15.4 |
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 1 | 12.000 | ||
15.5 |
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 1 | 8.000 | ||
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | Đường 30 tháng 4 | 1 | 12.000 | ||
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 | ||
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 1 | 20.000 | ||
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 1 | 18.000 | ||
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 1 | 15.000 | ||
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 1 | 12.000 | ||
23 | Cách mạng tháng 8 | Trọn đường |
| 1 | 15.000 | ||
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3 tháng 2 | Cổng chào | 1 | 12.000 | ||
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 1 | 8.000 | ||
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 | ||
30 | Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
| ||
30.1 |
| Cầu Nhà Thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 8.000 | ||
30.2 |
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Đường Đồng Khởi | 2 | 6.000 | ||
31 | Nguyễn Thị Định |
|
|
|
| ||
31.1 |
| Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2 | 6.000 | ||
31.2 |
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 3 | 4.000 | ||
31.3 |
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 4 | 3.000 | ||
32 | Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
| ||
32.1 |
| Chợ ngã năm | Cầu 1/5 | 2 | 6.000 | ||
32.2 |
| Cầu 1/5 | Bến phà Hàm Luông | 2 | 4.000 | ||
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2 | 8.000 | ||
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 4 | 3.000 | ||
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 4 | 3.000 | ||
36 | Quốc lộ 60 |
|
|
|
| ||
36.1 |
| Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Ngã tư Tân Thành | 1 | 4.000 | ||
36.2 |
| Ngã tư Tân Thành | Giáp ranh huyện Châu Thành |
| 3.000 | ||
37 | ĐT.885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chẹt sậy | 3 | 2.000 | ||
38 | ĐT.884 |
|
|
|
| ||
38.1 |
| Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 3 | 2.000 | ||
38.2 |
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 3 | 1.500 | ||
38.3 |
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thành phố | 4 | 750 | ||
39 | ĐT.887 |
|
|
|
| ||
39.1 |
| Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887 | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2 | 2.500 | ||
39.2 |
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 2 | 2.000 | ||
39.3 |
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 4 | 1.500 | ||
39.4 |
| Cầu Vĩ | Hết ranh thành phố | 4 | 1.000 | ||
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 4 | 1.500 | ||
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 4 | 800 | ||
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 4 | 1.000 | ||
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 4 | 800 | ||
44 | Lộ Đình Phú Hào | Trọn đường |
| 4 | 800 | ||
45 | Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú |
|
|
|
| ||
45.1 | | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 4 | 800 | ||
45.2 | | Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 600 | ||
46 | Đường phường 6 -Bình Phú |
|
|
|
| ||
46.1 | | Từ vòng xoay tuyến tránh Quốc lộ 60 | Hết ranh phường 6 | 4 | 1.000 | ||
46.2 | | Hết ranh phường 6 | Ngã ba Bình Phú | 4 | 700 | ||
47 | Đường phường 7 - Bình Phú (lộ vào UBND Bình Phú) |
|
|
|
| ||
47.1 | | Ngã ba QL.60 | Cầu Bình Phú | 4 | 1.000 | ||
47.2 | | Cầu Bình Phú | Hết ranh Bình Phú | 4 | 700 | ||
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Ngã ba đường 884 | Cầu Xẻo Bát | 4 | 500 | ||
49 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Ngã ba đường 887 | Cầu Cái Sơn | 4 | 500 | ||
50 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 4 | 500 | ||
51 | Lộ Tiểu dự án |
|
|
|
| ||
51.1 | | Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 4 | 1.000 | ||
51.2 | | Cầu Thơm | Cầu Trôm | 4 | 1.500 | ||
51.3 | | Cầu Trôm | Cầu Kinh | 4 | 2.000 | ||
51.4 | | Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 4 | 1.000 | ||
51.5 |
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Ngã ba lộ 19/5 | 4 | 500 | ||
52 | Lộ cầu Nhà Việc |
|
|
|
| ||
52.1 |
| Từ đường 887 | Cầu Nhà Việc |
| 700 | ||
52.2 |
| Cầu Nhà Việc | Cầu Miễu Cái Đôi |
| 500 | ||
53 | Lộ 19/5 | Cầu Miễu Cái Đôi | Ngã ba lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh |
| 500 | ||
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn Đường |
| 4 | 3.000 | ||
55 | Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa |
|
|
|
| ||
55.1 |
| Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 3 | 2.200 | ||
55.2 |
| Ô 8 |
| 3 | 2.400 | ||
55.3 |
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 3 | 3.000 | ||
56 | Khu dân cư Sao Mai |
|
|
|
| ||
56.1 |
| Đường số 3, 5 |
| 3 | 3.000 | ||
56.2 |
| Đường số 2 |
| 3 | 2.400 | ||
56.3 |
| Đường số 1, 4 |
| 3 | 2.200 | ||
57 | Khu dân cư 225 |
|
|
|
| ||
57.1 | Đường số 1, 2 | Tuyến tránh QL.60 | Hết thửa số 460 và thửa số 582 | 3 | 4.000 | ||
57.2 | Đường số 3 | Trọn đường |
| 3 | 4.000 | ||
57.3 | Đường số 1, 2 | Thửa số 461 và thửa số 583 | Đầu đường số 7 | 3 | 2.800 | ||
57.4 | Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9 | Trọn đường |
| 3 | 2.000 | ||
58 | Khu dân cư Phú Dân |
|
| 3 | 700 | ||
59 | Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
|
| ||
59.1 |
| Thuộc địa phận phường 6 |
|
| 3.000 | ||
59.2 |
| Thuộc địa phận Bình Phú |
|
| 2.500 | ||
60 | Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương | Trọn đường |
|
| 3.000 | ||
61 | Lộ Sơn Đông - Bình Phú | Ngã ba lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Ngã ba lộ phường 6 - Bình Phú |
| 400 | ||
62 | Tuyến đường mới | Từ vòng xoay tuyến tránh Quốc lộ 60 | Đến đường Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới) |
| 3.000 | ||
II | HUYỆN CHÂU THÀNH | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Quốc lộ 60 cũ |
|
|
|
| ||
1.1 |
| Bến phà Rạch Miễu | Nhà thờ tin lành | 1 | 1.000 | ||
1.2 |
| Nhà thờ tin lành | Ngã ba Mũi Tàu (cây xăng Hữu Định) | 1 | 1.500 | ||
2 | Quốc lộ 60 mới |
|
|
|
| ||
2.1 |
| Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1 | 2.000 | ||
2.2 |
| Trạm thu phí | Ngã ba Mũi Tàu (đối diện cây xăng Hữu Định) | 1 | 2.000 | ||
2.3 |
| Ngã ba Mũi Tàu (phía cây xăng Hữu Định) | Giáp thành phố Bến Tre | 1 | 2.500 | ||
3 | ĐT.883 |
|
|
|
| ||
3.1 |
| Ngã tư Quốc lộ 60 mới | Hết ranh thị trấn Châu Thành | 2 | 1.400 | ||
3.2 |
| Hết ranh thị trấn Châu Thành | Cầu An Hoá |
| 1.000 | ||
4 | ĐT.884 |
|
|
|
| ||
4.1 |
| Giáp Sơn Đông | Lộ Ông Bồi | 2 | 700 | ||
4.2 |
| Lộ Ông Bồi | Chùa số 1 Tiên Thuỷ | 2 | 600 | ||
4.3 |
| Chùa số 1 Tiên Thuỷ | Cầu Tre Bông |
| 1.000 | ||
4.4 |
| Cầu Tre Bông | Bến phà Tân Phú |
| 600 | ||
5 | ĐH.02 (HL.175) |
|
|
|
| ||
5.1 |
| Ngã tư QL.60 mới | UBND xã An Khánh | 2 | 750 | ||
5.2 |
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 2 | 600 | ||
5.3 |
| Cầu Kinh Điều | Giáp đường tỉnh 884 | 2 | 400 | ||
6 | ĐH.01 (HL.173) |
|
|
|
| ||
6.1 |
| Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m | 2 | 800 | ||
6.2 |
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Cầu kênh sông Mã | 2 | 500 | ||
6.3 |
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | UBND xã Hữu Định | 2 | 600 | ||
7 | ĐH.03 (HL.187) |
|
|
|
| ||
7.1 |
| Quốc lộ 60 mới | Cầu chùa Tân Thạch | 2 | 700 | ||
7.2 |
| Cầu chùa Tân Thạch | Đường vào Cảng Giao Long | 2 | 600 | ||
8 | ĐH.04 (HL.188) |
|
|
|
| ||
8.1 |
| Ngã tư giáp QL.60 cũ | Giáp ranh trường PTTH Trần Văn Ơn 100m | 2 | 800 | ||
8.2 |
| Dưới trường PTTH Trần Văn Ơn 100m | Lộ ngang | 2 | 600 | ||
9 | ĐH.5 |
|
|
|
| ||
9.1 |
| Quốc lộ 60 mới | Cầu Thủ Trị (An Khánh) |
| 800 | ||
9.2 |
| Các đoạn còn lại |
|
| 500 | ||
10 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1 | 1.200 | ||
11 | Lộ số 3 thị trấn |
|
|
|
| ||
11.1 |
| Giáp QL.60 cũ | QL.60 mới | 1 | 1.200 | ||
11.2 |
| Đoạn còn lại |
| 1 | 500 | ||
12 | Lộ Giồng Da |
|
|
|
| ||
12.1 |
| Đoạn thị trấn |
| 2 | 600 | ||
12.2 |
| Đoạn Phú An Hoà |
| 2 | 500 | ||
13 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 700 | ||
14 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 700 | ||
15 | Lộ Điệp (Phú An Hoà) | Trọn đường |
|
| 600 | ||
16 | Lộ ngang (An Phước - Phú An Hoà) | ĐT.883 | Sông Ba Lai |
| 700 | ||
17 | Lộ Chùa (Quới Sơn) | Trọn đường |
|
| 600 | ||
18 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
|
| 600 | ||
19 | Lộ An Hoá | Trọn đường |
|
| 700 | ||
20 | Đường xã Hữu Định (lộ bãi rác) | Trọn đường |
|
| 600 | ||
21 | Đường huyện 14 (lộ Sơn Hoà) | Trọn đường |
|
| 500 | ||
22 | Đường huyện 6 (lộ Mỹ Thành) | Cầu Hàm Luông | Ngã ba UBND xã Mỹ Thành |
| 500 | ||
23 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc |
| 600 | ||
24 | Đường huyện 11 (lộ Tiên Thuỷ) | Trọn đường |
|
| 1.200 | ||
25 | Lộ Tú Điền |
|
|
|
| ||
25.1 |
| Giáp thành phố Bến Tre | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) |
| 1.200 | ||
25.2 |
| Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | Giáp đường huyện 20 |
| 600 | ||
26 | Lộ ngang nối lộ Ông Kế | Lộ ngang | Lộ Ông Kế |
| 600 | ||
III | HUYỆN THẠNH PHÚ | Đoạn đuờng | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) |
|
|
|
| ||
1.1 |
| Bưu điện | Chợ Cá cũ (dài 136m) | 1 | 2.300 | ||
1.2 |
| Chợ cá cũ | Nhà ông tư Thới | 1 | 1.800 | ||
2 | Dãy phố chợ (dãy 2) |
|
|
|
| ||
2.1 |
| Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 1 | 2.400 | ||
2.2 |
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1 | 1.300 | ||
3 |
| Từ ngã tư nhà thờ | Đến ngã ba nhà bảy Nguyện (dài 278m) | 1 | 1.200 | ||
4 | Đoạn QL.57 | Từ tập thể ngân hàng | Đến ngã ba bà Cẩu (dài 357m) | 1 | 1.100 | ||
4.1 |
| Ngã ba bà Cẩu | Đến ngã tư nhà thờ (dài 524m) | 1 | 1.100 | ||
4.2 |
| Từ ngã ba bà Cẩu | Đến xí nghiệp nước đá (dài 1.064m) | 1 | 1.300 | ||
5 |
| Từ ngã tư nhà thờ | Đến ngã tư Cây Da (dài 476m) | 1 | 2.000 | ||
6 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến ngã tư Bến Sung (dài 718m) | 1 | 800 | ||
7 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến ngã tư Bến xe (dài 328m) | 1 | 1.200 | ||
8 |
| Từ ngã tư Cây Da | Đến cầu chùa Bình Bát (dài 206m) | 2 | 500 | ||
9 |
| Cầu chùa Bình Bát | Trại giam (dài 200m) | 2 | 400 | ||
10 |
| Từ ngã ba Tam Quan | Đến UBND thị trấn (dài 406m) | 1 | 1.100 | ||
11 |
| Từ tiệm vàng Vũ Lan | Đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) dài 234m | 2 | 500 | ||
12 |
| Từ tiệm Nghĩa Hưng | Cổng chùa Bình Bát (dài 168m) | 2 | 500 | ||
13 |
| Từ trụ điện số 21 | Đến Trạm hạ thế Thuỷ sản (dài 791m) | 1 | 800 | ||
14 |
| Từ ngã tư Bến xe | đến Trường cua Bình Thạnh (dài 618m) | 2 | 300 | ||
15 |
| Từ nhà ông Đệ | Nhà bà hai Lý (dài 210m) | 2 | 300 | ||
16 | . | Từ ngã tư nhà thờ | Nhà chị Phú (dài 240m) | 2 | 400 | ||
17 |
| Từ cửa hàng nông sản cũ | Đến đường Trại giam (dài 150m) | 2 | 300 | ||
18 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m) |
| 600 | ||
19 | Xã Tân Phong - QL.57 |
|
|
|
| ||
19.1 |
| Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) |
| 1.200 | ||
19.2 |
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) |
| 850 | ||
19.3 |
| Đầu huyện lộ 24 | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 200m) |
| 1.200 | ||
19.4 |
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m) |
| 850 | ||
20 | ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m) |
| 650 | ||
21 | ĐH.24 (HL.24) | Trạm y tế | Cống sáu Anh (dài 220m) |
| 650 | ||
22 | Xã Phú Khánh - ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) |
| 500 | ||
23 | Xã Quới Điền - QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết trường PTCS (dài 690m) |
| 500 | ||
24 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) |
|
|
|
| ||
24.1 |
| Cổng UBND xã | Hết Trường cấp 2 (dài 220m) |
| 300 | ||
24.2 |
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) |
| 300 | ||
24.3 | ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống hai Tấn (dài 280m) |
| 300 | ||
24.4 | Quốc lộ 57 | Nhà nghĩ Thái Kiều | Hết cây xăng Thiên Phúc (dài 290m) |
| 300 | ||
25 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) |
|
|
|
| ||
25.1 |
| Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu chợ An Thạnh ĐH.19 (HL.16) (dài 120m) |
| 500 | ||
25.2 | ĐH.19 (HL.27) | Đầu ĐH.19 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m |
| 550 | ||
26 | Xã Bình Thạnh |
|
|
|
| ||
26.1 |
| Xí nghiệp nước đá | Ngã tư Bến Sung |
| 750 | ||
26.2 | QL.57 | Ngã tư Bến Sung | Nhà ông Nguyễn Văn Kết (dài 150m) |
| 600 | ||
26.3 | ĐH.25 | Ngã tư Bến Sung | Nhà ông Nguyễn Văn Kết (dài 130m) |
| 400 | ||
26.4 | HL.25 | Nhà ông Nguyễn Văn Kết | Nhà ông Nguyễn Văn Điều (dài 200m) |
| 300 | ||
26.5 | QL.57 | Nhà ông Nguyễn Văn Kết | Huyện đội Thạnh Phú (dài 250m) |
| 500 | ||
27 | Xã An Điền - (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) |
| 400 | ||
28 | Xã Giao Thạnh |
|
|
|
| ||
28.1 | ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm y tế (dài 125m) |
| 550 | ||
28.2 | ĐH.30 (HL.07) | Nhà tám Lược | Lộ Bờ Lớn |
| 550 | ||
28.3 | QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) |
| 1.000 | ||
29 | Xã An Nhơn |
|
|
|
| ||
29.1 | QL.57 | Nhà ông Đoàn Gia Mô | Hết nhà ông Đặng Văn Khởi (dài 1.000m) |
| 300 | ||
30 | Xã An Thuận |
|
|
|
| ||
30.1 |
| Cây xăng Hồng Đào (QL.57) | Hết nhà ông Lê Văn Liềm (ĐH.27 về An Thạnh) dài 200m |
| 600 | ||
30.2 |
| Đầu ĐH.27 (hướng về An Qui) | Hết nhà ông Lê Văn Thanh (dài 200m) |
| 800 | ||
30.3 |
| Đầu ĐH.27 (hướng về An Thạnh) | Hết nhà bà Trần Thị Ri (dài 350m) |
| 500 | ||
30.4 |
| Đầu QL.57 (hướng về Bến Trại) | Hết nhà ông Nguyễn Văn Mộng (dài 350m) |
| 500 | ||
IV | HUYỆN CHỢ LÁCH | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1 | 4.000 | ||
2 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
| 1 | 3.000 | ||
3 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36) | 1 | 2.000 | ||
4 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) |
|
|
|
| ||
4.1 |
| Phòng Văn hoá TDTT, thửa số 15 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 1 | 3.500 | ||
4.2 |
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn tư Trứ), thửa số 99 (35) | Hết ranh thửa QH chợ thửa số 122 (35) | 1 | 3.500 | ||
4.3 |
| Giáp thửa QH chợ thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) | 1 | 2.800 | ||
4.4 |
| Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Hết đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | 1 | 2.800 | ||
4.5 |
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 1 | 2.000 | ||
4.6 |
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) | Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách | 1 | 2.000 | ||
4.7 |
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | 1 | 1.500 | ||
4.8 |
| Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41) | 1 | 1.500 | ||
4.9 |
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | 2 | 1.300 | ||
4.10 |
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (41) | 2 | 1.300 | ||
4.11 |
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141 (30) | Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31) | 2 | 1.300 | ||
4.12 |
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31) | 2 | 1.300 | ||
5 | Khu phố 2 |
|
|
|
| ||
5.1 |
| Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | 1 | 3.500 | ||
5.2 |
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 1 | 2.000 | ||
5.3 |
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | 2 | 2.000 | ||
5.4 |
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 2 | 1.000 | ||
5.5 |
| Đường số 11 | Đường tránh QL.57 |
| 1.000 | ||
5.6 |
| Giáp đường tránh QL.57 | Vườn hoa (cầu Thầy Cai) |
| 800 | ||
5.7 |
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL.57 |
| 600 | ||
5.8 |
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11 (nhà bà Thuý), thửa số 29 (34) |
| 600 | ||
6 | Đường số 11 | Giáp QL.57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1 | 1.000 | ||
7 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1 | 1.500 | ||
8 | Đường bờ kè khu phố 2 - 3, Sơn Quy |
|
|
|
| ||
8.1 |
| Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (36) - Bến đò ngang cũ | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) |
| 800 | ||
8.2 |
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách thửa số 12 (7) |
| 500 | ||
9 | Đường Sơn Quy |
|
|
|
| ||
9.1 |
| Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sỹ Niềm), thửa số 4 (29) |
| 1.000 | ||
9.2 |
| Giáp đất bác sỹ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04 (29) | Ngã tư chùa Tiên thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27 (14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20 (20) |
| 800 | ||
9.3 |
| Giáp ngã tư chùa Tiên Thiên | Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07 (4) phía phải |
| 500 | ||
9.4 |
| Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 22 (07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16 (07) phía phải | Hết Vàm Lách: giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12 (07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01 (07) phía phải |
| 400 | ||
10 | ĐH.41 (ĐH.21 cũ) |
|
|
|
| ||
10.1 |
| QL.57 Đặng Yến Xương, thửa số 56 (39) và Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) | Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 1 (45) - 4 (44) |
| 1.300 | ||
10.2 |
| Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45) |
| 900 | ||
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Trạm khuyến nông, thửa số 49 (36) | Giáp đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36) | 2 | 500 | ||
12 | Khu phố 4 |
|
|
|
| ||
12.1 |
| Bến đò ngang (hết đất của ông Huỳnh Văn Tiếu), thửa số 29 (36) và hết đất của bà Lý Thị Tuyết Lan, thửa số 44 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1 | 1.000 | ||
12.2 |
| Hết đất ông Hồ Văn Hoàng, thửa số 108 (36) và hết đất bà Huỳnh Thị Hồng Diễm, thửa số 123 (36) | Cầu Đình, thửa số 99 (36) |
| 400 | ||
12.3 |
| Cầu Đình, thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27) |
| 500 | ||
12.4 |
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) |
| 400 | ||
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hoá Sơn Lân, thửa số 2695 (1) -2103 (1) |
| 600 | ||
14 | QL.57 |
|
|
|
| ||
14.1 |
| Giáp đường tránh QL.57 | Giáp đất Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa |
| 800 | ||
14.2 |
| Hết đất Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thửa số 11 và 12 (02), xã Hoà Nghĩa | Giáp trụ sở UBND xã Hoà Nghĩa, thửa số 118 (02), xã Hoà Nghĩa (phía phải) |
| 600 | ||
15 | Đường tránh QL.57 |
|
|
|
| ||
15.1 |
| Cầu Chợ Lách | Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) |
| 1.500 | ||
15.2 |
| Cầu km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn), thửa số 07 (34) | Giáp tuyến tránh QL.57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà, thửa 270 (31) |
| 1.300 | ||
16 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (01) | Vàm Lách, thửa số 121 (01) |
| 400 | ||
17 | Quốc lộ 57 |
|
|
|
| ||
17.1 |
| Giáp đường tránh Quốc lộ 57 | Hết đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện |
| 800 | ||
17.2 |
| Giáp đất ông Phan Thanh Sáng, thửa số 314 (31) đối diện Trường Chính trị huyện | Hết đất Trường Tiểu học Hoà Nghĩa B, thửa số 1799 (01), xã Hoà Nghĩa |
| 600 | ||
18 | Đường số 6 | Từ ngã ba bệnh viện | Đường bờ kè khu phố 2 - 3 Sơn Quy |
| 800 | ||
19 | Đường Sơn Quy | Giáp đường Sơn Quy, giáp ranh thửa số 22 (07) - 07 (04) | Cầu kênh cũ, hết thửa số 05 (04) - 21 (04) |
| 400 | ||
20 | Khu phố 4 - xã Sơn Định | Giáp đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) | Quốc lộ 57 (hết đất bà Trần Diễm Trang, thửa số 3277, 2373 (01), xã Sơn Định |
| 800 | ||
21 | Đường vào chợ Vĩnh Thành | Quốc lộ 57 (cầu Cây Da) | Chợ Vĩnh Thành (hết đất của ông Võ Văn Chiến, thửa số 318 (03), hết đất bà Phạm Thị Thu, thửa số 479 (03), xã Vĩnh Thành |
| 1.200 | ||
V | HUYỆN BA TRI | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Đường Trần Hưng Đạo Đường 30 tháng 4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú | Ngã tư Tư Trù Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT.885 UBND thị trấn cũ UBND thị trấn cũ Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc | 1 1 1 1 1 1 | 4.000 | ||
2 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi Trần Hưng Đạo | ĐT.885 Võ Trường Toản | 1 1 | 2.800 | ||
3 | Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú Bệnh Viện An Đức | 1 1 1 | 2.200 | ||
4 | Đ. Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 2 | 600 | ||
5 | ĐT.885 | Hết Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 1 | 2.200 | ||
6 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo | Cầu Ba Tri | 1 | 2.200 | ||
7 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
| ||
7.1 |
| Ngã tư Phòng Giáo dục | Ngã ba An Bình Tây | 1 | 1.700 | ||
7.2 |
| Nhà bách hoá cũ | Ngã tư Phòng Giáo dục | 1 | 2.500 | ||
8 | Đường Huỳnh Văn Anh | Ngã năm An Bình Tây | Ngã ba huyện lộ 14 | 1 | 1.700 | ||
9 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đỉnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi | 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 | 1.000 | ||
10 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1 | 1.000 | ||
11 | Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu | Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng | Võ Trường Toản Vĩnh Phú | 2 2 | 800 | ||
12 | Đ. Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 2 | 800 | ||
13 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giáp ngã ba Giồng Trung | 1 | 3.000 | ||
14 | ĐH.14 (HL.14) |
|
|
|
| ||
14.1 |
| Ngã tư Tư Trù | Nghĩa địa Nhị Tỳ | 1 | 1.000 | ||
14.2 |
| Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 2 | 600 | ||
15 | Cầu Xây - chợ Vĩnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 2 | 1.000 | ||
16 | Đường Trần Văn An (đường Trại giam) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL.14)
ĐT.885 Chùa Hưng An Tự | ĐT.885
Kênh 2 Niên Gò Táo | 2
2 2 | 500 | ||
17 | Đ. Hoàng Hoa Thám |
|
|
|
| ||
17.1 |
| Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 2 | 600 | ||
17.2 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 2 | 500 | ||
18 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 2 | 400 | ||
19 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL.14) | 2 | 500 | ||
VI | HUYỆN MỎ CÀY NAM | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 1 | 3.800 | ||
2 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 1 | 3.100 | ||
3 | Đ. Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1 | 3.800 | ||
4 | Đ. Trương Vĩnh Ký |
|
|
|
| ||
4.1 |
| Quốc lộ 60 | Hết ranh ngân hàng cũ | 1 | 3.800 | ||
5 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 1 | 6.300 | ||
6 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1 | 3.100 | ||
7 | Đ. Nguyễn Du |
|
|
|
| ||
7.1 |
| Lê Lai | Ngã ba chợ cá | 1 | 3.800 | ||
7.2 |
| Ngã ba chợ cá | Cầu 17/1 |
| 3.100 | ||
8 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m) | 1 | 3.100 | ||
9 | Đường khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ) | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1 | 1.200 | ||
10 | Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) | QL.60 | Hết đường | 2 | 1.100 | ||
11 | Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) - mở mới | Cổng Chùa Bà | Giáp ranh xã Đa Phước Hội | 2 | 850 | ||
12 | Đường khu phố 7 (đường vào Nhà máy đường 50 tấn) | Cầu Mỏ Cày | Đường vào Nhà máy đường 50 tấn | 2 | 850 | ||
13 | Đường vào cầu Thom (mở mới) | ĐH.20 | Cầu Thom | 2 | 2.200 | ||
14 | ĐH.20 |
|
|
|
| ||
14.1 |
| Ngã ba QL.60 | Hết ranh UBND xã An Thạnh | 2 | 2.500 | ||
14.2 |
| Nhà ông Nguyễn Chí Công, thửa 201 (1A) và nhà bà Trần Thị Nhuỵ, thửa 157 (1A) | Bến đò Thom | 2 | 1.800 | ||
15 | ĐH.22 |
|
|
|
| ||
15.1 |
| Ngã ba QL.57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1 | 2.500 | ||
12.2 |
| Cầu 17/1 | Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ), thị trấn Mỏ Cày (dài 300m) | 1 | 1.200 | ||
15.3 |
| Ranh khu phố 6 (ấp 3 cũ) và ấp An Thới, thị trấn Mỏ Cày | Cầu Ông Bồng | 2 | 850 | ||
15.4 |
| Cầu Ông Bồng | UBND xã Định Thuỷ | 2 | 360 | ||
15.5 |
| UBND xã An Định | UBND xã An Thới | 2 | 600 | ||
16 | ĐH.23 | Ngã ba QL.57 | Về hướng Vàm Đồn 500m | 2 | 480 | ||
17 | Quốc lộ 57 |
|
|
|
| ||
17.1 |
| Quốc lộ 60 | Cầu kênh Ngang | 1 | 1.200 | ||
17.2 |
| Ngã ba Thom - QL.60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước), xã Phước Hiệp (dài 680m) | 1 | 3.000 | ||
17.3 |
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1 | 1.800 | ||
17.4 |
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) |
| 600 | ||
17.5 |
| Ngã tư Cái Quao | Hết trường THPT An Thới kéo dài thêm 300m (về hướng ngã tư Tân Trung) |
| 960 | ||
17.6 |
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng thị trấn Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m |
| 600 | ||
17.7 |
| Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức | Cầu Móng - Hương Mỹ |
| 600 | ||
17.8 |
| Cầu Móng - Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH.23 |
| 840 | ||
18 | Quốc lộ 60 |
|
|
|
| ||
18.1 |
| Cầu Mỏ Cày | Cống Chùa Bà, dài 754m | 1 | 5.000 | ||
18.2 |
| Cống Chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 1 | 2.400 | ||
18.3 |
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1 | 1.800 | ||
18.4 |
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn Mỏ Cày (dài 550m) | 1 | 2.400 | ||
18.5 |
| Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 920m) | 1 | 1.400 | ||
18.6 |
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, thị trấn Mỏ Cày (dài 830m) | 2 | 1.200 | ||
VII | HUYỆN MỎ CÀY BẮC | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Quốc lộ 60 |
|
|
|
| ||
1.1 |
| Bến phà Hàm Luông | Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông) |
| 650 | ||
1.2 |
| Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông) | Ranh huyện Mỏ Cày Nam |
| 800 | ||
2 | Đường vào cầu Hàm Luông |
|
|
|
| ||
2.1 |
| Cầu Hàm Luông | Cầu Cái Cấm |
| 2.500 | ||
2.2 |
| Cầu Cái Cấm | Cầu Chợ Xếp |
| 2.000 | ||
2.3 |
| Cầu Chợ Xếp | Ngã ba vòng xoay (đường vào cầu Hàm Luông) |
| 1.200 | ||
3 | Quốc lộ 57 |
|
|
|
| ||
3.1 |
| Ranh huyện Mỏ Cày Nam | Ngã ba đường vào xã Thành An |
| 700 | ||
3.2 |
| Ngã ba đường vào xã Thành An | Ngã ba Cây Trâm |
| 900 | ||
3.3 |
| Ngã ba Cây Trâm | Ranh huyện Chợ Lách |
| 700 | ||
4 | Đường tỉnh 882 |
|
|
|
| ||
4.1 |
| Ngã ba Chợ Xếp 1 | Ngã tư đường vào cầu Hàm Luông và đường tỉnh 882 |
| 600 | ||
4.2 |
| Ngã tư đường vào cầu Hàm Luông và đường tỉnh 882 | Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung) |
| 750 | ||
4.3 |
| Cống số 3 (ranh Tân Phú Tây và Phước Mỹ Trung) | Ngã ba bền |
| 1.500 | ||
4.4 |
| Ngã ba bền | Ngã ba Cây Trâm |
| 2.200 | ||
VIII | HUYỆN GIỒNG TRÔM | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Giáp đường 885 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
| 2.200 | ||
2 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Bờ sông |
| 2.000 | ||
3 | Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ | Giáp đường 885 | Dãy nhà ngang cuối đường |
| 2.200 | ||
4 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
| 1 | 4.000 | ||
5 | Đường lộ Gò Cát | Ngã ba lộ K.20 | Ngã ba lộ Trũng Sình |
| 400 | ||
6 | ĐT.885 |
|
|
|
| ||
6.1 |
| Cầu Chẹt Sậy | Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
| 1.600 | ||
6.2 |
| Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh |
| 2.000 | ||
6.3 |
| Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh | Đường vào cầu Mỹ Thạnh |
| 2.800 | ||
6.4 |
| Đường vào cầu Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hoà |
| 2.000 | ||
6.4 |
| Ngã ba Lương Hoà | Đến hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định |
| 1.600 | ||
6.5 |
| Hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định | Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ |
| 1.200 | ||
6.6 |
| Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ | Cầu đúc Lương Quới |
| 1.800 | ||
6.7 |
| Cầu Đúc Lương Quới | Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ) |
| 2.200 | ||
6.8 |
| Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ) | Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn |
| 1.200 | ||
6.9 |
| Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn | Hết ranh chùa Huệ Khánh | 2 | 1.400 | ||
6.10 |
| Hết ranh chùa Huệ Khánh | Hết ranh Bệnh viện Đa khoa | 2 | 1.800 | ||
6.11 |
| Hết ranh Bệnh viện Đa khoa | Hết ranh chùa Huệ Quang | 2 | 2.200 | ||
6.12 |
| Hết ranh chùa Huệ Quang | Hết ranh Trung tâm Dạy nghề | 1 | 2.500 | ||
6.13 |
| Hết ranh Trung tâm Dạy nghề | Cổng Trạm bơm | 1 | 3.200 | ||
6.14 |
| Cống Trạm bơm | Ranh trên ngã ba Bình Thành |
| 1.600 | ||
6.15 |
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường |
| 1.200 | ||
6.16 |
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc |
| 1.000 | ||
6.17 |
| Ngã ba Sơn Đốc | Giáp ranh huyện Ba Tri |
| 800 | ||
7 | ĐT.887 | Ngã ba Sơn Đốc | Cầu Nguyễn Tấn Ngãi |
| 500 | ||
7.1 |
| Cầu Nguyễn Tấn Ngãi | Cầu Sơn Phú 2 |
| 800 | ||
7.2 |
| Cầu Sơn Phú 2 | Giáp ranh xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre |
| 1.000 | ||
8 | ĐH.10 |
|
|
|
| ||
8.1 |
| Giáp ĐT.885 | Ngã tư Bình Đông | 2 | 2.400 | ||
8.2 |
| Ngã tư Bình Đông | Giáp ranh huyện Ba Tri |
| 400 | ||
9 | ĐH.11 |
|
|
|
| ||
9.1 |
| Giáp đường 885 | Giáp đường 887 |
| 600 | ||
9.2 |
| Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887 | Ngã ba đường đi Hương Lễ |
| 400 | ||
10 | Đường Mỹ Thạnh - Phong Nẫm |
|
|
|
| ||
10.1 |
| Giáp ĐT.885 | Hết ranh Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh |
| 1.800 | ||
10.2 |
| Hết ranh Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm |
| 800 | ||
10.3 |
| Giáp ranh xã Phong Nẫm | Giáp ĐH.173 |
| 400 | ||
11 | Đường lộ Bình Tiên |
|
|
|
| ||
11.1 |
| Giáp ĐT.885 | Giáp tuyến tránh |
| 1.000 | ||
11.2 |
| Giáp tuyến tránh | Cuối đường Bình Tiên |
| 400 | ||
12 | Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh |
| 2.000 | ||
13 | Đường Lương Quới -Châu Hoà |
|
|
|
| ||
13.1 |
| Giáp ĐT.885 | Hết ranh nhà thờ |
| 1.400 | ||
13.2 |
| Hết ranh nhà thờ | Ngã ba Cây Điệp |
| 400 | ||
14 | Đường Bến phà Hưng Phong - PL | Giáp đường 887 | Bến phà Hưng Phong - PL |
| 400 | ||
15 | Đường Tiểu dự án |
|
|
|
| ||
15.1 |
| Giáp thành phố Bến Tre | UBND xã Sơn Phú |
| 600 | ||
15.2 |
| UBND xã Sơn Phú | Đường vào UBND xã Phước Long |
| 400 | ||
15.3 |
| Ngã ba vào UBND xã Phước Long | Ngã ba đường đi Hưng Lễ |
| 400 | ||
16 | ĐH.173 | Từ Phong Nẫm | Xã Châu Bình giáp với Bình Thành |
| 400 | ||
17 | Đường lộ Thủ Ngữ | Giáp chợ Lương Quới | Bến đò Thủ Ngữ |
| 400 | ||
IX | HUYỆN BÌNH ĐẠI | Đoạn đường | Loại đường phố, thị trấn | Đơn giá 2011 | |||
Từ | Đến | ||||||
1 | ĐT.883 |
|
|
|
| ||
1.1 |
| Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 1 | 3.500 | ||
1.2 |
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 4.500 | ||
1.3 |
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1, 3, ấp Bình Chiến | 1 | 3.500 | ||
1.4 |
| Giáp khu phố 1, 3, ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 1 | 2.500 | ||
1.5 |
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1 | 1.200 | ||
2 | Đường bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1 | 1.500 | ||
3 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hoà Lộc | 1 | 2.500 | ||
4 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP Thuỷ sản | 1 | 2.500 | ||
5 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường bà Nhựt | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 1.500 | ||
6 | Đường 30 tháng 4 | Cổng Trại giam huyện | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 2.500 | ||
7 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1 | 3.000 | ||
8 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1 | 3.000 | ||
9 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
|
| ||
9.1 | Đ. Cách mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) | 1 | 4.000 | ||
9.2 | Đường 3 tháng 2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30/4 | 1 | 4.000 | ||
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | 1.200 | ||
11 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty CP Thuỷ sản Bình Đại | 1 | 1.200 | ||
12 | Đường 26/8 | Đ. chợ thực phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.800 | ||
13 | Đường 1/5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.500 | ||
14 | Đ. chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 1/5 | 1 | 1.800 | ||
15 | Đ. Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1 | 2.200 | ||
16 | Đ. bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1 | 1.800 | ||
17 | Đ. Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1 | 1.400 | ||
18 | Đ. Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Soài Bọng) | 2 | 1.000 | ||
19 | Đ. Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng văn hoá Bình Hoà | 2 | 1.000 | ||
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1 | 2.000 | ||
21 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1 | 1.200 | ||
22 | Đ. Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883 - ngã ba nhà Ba Sắt | Đường Mậu Thân | 2 | 1.000 | ||
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu bà Nhựt | 1 | 1.800 | ||
24 | Đ. Cầu Tàu - Bến Đình |
|
|
| 400 | ||
25 | Đ. lộ xã Bình Thắng | Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi) | Đường Bình Thắng |
| 1.500 | ||
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CỦA CÁC HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG, XÃ CỦA THÀNH PHỐ BẾN TRE VÀ CÁC ẤP, KHU PHỐ CỦA THỊ TRẤN
(Ban hành Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Độ rộng của hẻm | Lớn hơn 3m | Từ 2m-3m | Nhỏ hơn 2m | |||||||||
Chiều sâu của hẻm so với
Giá đất ở | Nhỏ hơn 85m | Từ 85m đến dưới 135m | Từ 135m đến dưới 185m | Từ 185m trở lên | Nhỏ hơn 85m | Từ 85m đến dưới 135m | Từ 135m đến dưới 185m | Từ 185m trở lên | Nhỏ hơn 85m | Từ 85m đến dưới 135m | Từ 135m đến dưới 185m | Từ 185m trở lên |
23.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
20.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
18.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
17.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
15.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
12.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
10.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.200 | 2.560 | 2.240 | 1.920 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 |
8.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
7.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
6.300 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
6.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
5.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
4.500 | 2.250 | 1.800 | 1.575 | 1.350 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 | 1.350 | 1.080 | 945 | 810 |
4.000 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.600 | 1.280 | 1.120 | 960 | 1.200 | 960 | 840 | 720 |
3.800 | 1.900 | 1.520 | 1.330 | 1.140 | 1.520 | 1.216 | 1.064 | 912 | 1.140 | 912 | 798 | 684 |
3.500 | 1.750 | 1.400 | 1.225 | 1.050 | 1.400 | 1.120 | 980 | 840 | 1.050 | 840 | 735 | 630 |
3.100 | 1.550 | 1.240 | 1.085 | 930 | 1.240 | 992 | 868 | 744 | 930 | 744 | 651 | 558 |
3.000 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 | 1.200 | 960 | 840 | 720 | 900 | 720 | 630 | 540 |
2.500 | 1.250 | 1.000 | 875 | 750 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 750 | 600 | 525 | 450 |
2.400 | 1.200 | 960 | 840 | 720 | 960 | 768 | 672 | 576 | 720 | 576 | 504 | 432 |
2.300 | 1.150 | 920 | 805 | 690 | 920 | 736 | 644 | 552 | 690 | 552 | 483 | 414 |
2.200. | 1.100 | 880 | 770 | 660 | 880 | 704 | 616 | 528 | 660 | 528 | 462 | 396 |
2.100 | 1.050 | 840 | 735 | 630 | 840 | 672 | 588 | 504 | 630 | 504 | 441 | 378 |
2.000 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 600 | 480 | 420 | 360 |
1.800 | 900 | 720 | 630 | 540 | 720 | 576 | 504 | 432 | 540 | 432 | 378 | 324 |
1.700 | 850 | 680 | 595 | 510 | 680 | 544 | 476 | 408 | 510 | 408 | 357 | 306 |
1.600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 640 | 512 | 448 | 384 | 480 | 384 | 336 | 288 |
1.500 | 750 | 600 | 525 | 450 | 600 | 480 | 420 | 360 | 450 | 360 | 315 | 270 |
1.400 | 700 | 560 | 490 | 420 | 560 | 448 | 392 | 336 | 420 | 336 | 294 | 252 |
1.300 | 650 | 520 | 455 | 390 | 520 | 416 | 364 | 312 | 390 | 312 | 273 | 234 |
1.200 | 600 | 480 | 420 | 360 | 480 | 384 | 336 | 288 | 360 | 288 | 252 | 216 |
1.100 | 550 | 440 | 385 | 330 | 440 | 352 | 308 | 264 | 330 | 264 | 231 | 198 |
1.000 | 500 | 400 | 350 | 300 | 400 | 320 | 280 | 240 | 300 | 240 | 210 | 180 |
960 | 480 | 384 | 336 | 288 | 384 | 307 | 267 | 230 | 288 | 230 | 202 | 173 |
900 | 450 | 360 | 315 | 270 | 360 | 288 | 252 | 216 | 270 | 216 | 189 | 162 |
850 | 425 | 340 | 298 | 255 | 340 | 272 | 238 | 204 | 255 | 204 | 179 | 153 |
840 | 420 | 336 | 294 | 252 | 336 | 269 | 235 | 202 | 252 | 202 | 176 | 151 |
800 | 400 | 320 | 280 | 240 | 320 | 256 | 224 | 192 | 240 | 192 | 168 | 144 |
750 | 375 | 300 | 262 | 225 | 300 | 240 | 210 | 180 | 225 | 180 | 157 |
|
700 | 350 | 280 | 245 | 210 | 289 | 224 | 196 | 168 | 210 | 168 |
|
|
650 | 325 | 260 | 228 | 195 | 260 | 208 | 182 | 156 | 195 | 156 |
|
|
600 | 300 | 240 | 210 | 180 | 240 | 192 | 168 |
| 192 | 153 |
|
|
550 | 275 | 220 | 193 | 165 | 220 | 176 | 154 |
| 165 |
|
|
|
500 | 250 | 200 | 175 | 150 | 200 | 160 |
|
| 150 |
|
|
|
480 | 240 | 192 | 168 |
| 192 | 153 |
|
|
|
|
|
|
450 | 225 | 180 | 158 |
| 180 |
|
|
|
|
|
|
|
400 | 200 | 160 |
|
| 160 |
|
|
|
|
|
|
|
350 | 175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012
- 2 Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5 Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Nghị quyết 16/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2012
- 5 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành