ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 17/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp được bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân loại thành 05 loại:
- Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên.
- Loại B1: cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.
- Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại C: cây mới trồng dưới 01 năm.
- Loại D: cây già lão, năng suất thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.
2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.
Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.
- Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ):
Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
2. Đối với cây hàng năm:
Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Đối với các loại cây, cây trái, hoa màu không có trong Bảng giá, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét đề nghị giá tương đương với những cây, cây trái, hoa màu có trong Bảng giá hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp của phương án trình Hội đồng thẩm định các phương án bồi thường tỉnh xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.
Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo quy định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Cây, nhóm cây, loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Mật độ tối đa (cây/ha) | Diễn giải, phụ chú |
1 | Dừa | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 1.000.000 |
| A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng ≥ 05 năm |
| B1 |
| 760.000 |
| B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng ≥ 03 năm và < 05 năm |
| B2 |
| 500.000 |
| B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng ≥ 01 năm và < 03 năm |
| C |
| 80.000 | 280 | C: cây mới trồng < 01 năm |
| D |
| 350.000 |
| D: cây già lão, năng suất thấp. |
2 | Nhãn | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 820.000 |
|
|
| B1 |
| 560.000 |
|
|
| B2 |
| 420.000 |
|
|
| C |
| 40.000 | 400 |
|
| D |
| 360.000 |
|
|
3 | Vú sữa | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 2.500.000 |
|
|
| B1 |
| 1.630.000 |
|
|
| B2 |
| 1.200.000 |
|
|
| C |
| 110.000 | 200 |
|
| D |
| 800.000 |
|
|
4 | Xoài cát Hòa Lộc | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 2.300.000 |
|
|
| B1 |
| 1.820.000 |
|
|
| B2 |
| 1.200.000 |
|
|
| C |
| 70.000 | 416 |
|
| D |
| 1.200.000 |
|
|
5 | Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen) | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 2.000.000 |
|
|
| B1 |
| 1.580.000 |
|
|
| B2 |
| 1.050.000 |
|
|
| C |
| 60.000 | 416 |
|
| D |
| 1.050.000 |
|
|
6 | Xoài xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 980.000 |
|
|
| B1 |
| 780.000 |
|
|
| B2 |
| 680.000 |
|
|
| C |
| 40.000 | 600 |
|
| D |
| 680.000 |
|
|
7 | Chôm chôm (Nhãn, Thái) | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 1.160.000 |
|
|
| B1 |
| 800.000 |
|
|
| B2 |
| 560.000 |
|
|
| C |
| 50.000 | 280 |
|
| D |
| 360.000 |
|
|
8 | Chôm chôm thường | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 870.000 |
|
|
| B1 |
| 600.000 |
|
|
| B2 |
| 420.000 |
|
|
| C |
| 40.000 | 280 |
|
| D |
| 270.000 |
|
|
9 | Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Mõng thon, chính hóa, chuồng bò, ...) | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 2.300.000 |
|
|
| B1 |
| 2.000.000 |
|
|
| B2 |
| 1.400.000 |
|
|
| C |
| 80.000 | 250 |
|
| D |
| 960.000 |
|
|
10 | Sầu riêng khổ qua và loại khác | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 1.000.000 |
|
|
| B1 |
| 690.000 |
|
|
| B2 |
| 480.000 |
|
|
| C |
| 40.000 | 280 |
|
| D |
| 310.000 |
|
|
11 | Măng cụt, bòn bon | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 2.000.000 |
|
|
| B1 |
| 1.600.000 |
|
|
| B2 |
| 1.100.000 |
|
|
| C |
| 100.000 | 208 |
|
| D |
| 1.300.000 |
|
|
12 | Sapô | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 870.000 |
|
|
| B1 |
| 660.000 |
|
|
| B2 |
| 470.000 |
|
|
| C |
| 50.000 | 300 |
|
| D |
| 240.000 |
|
|
13 | Bưởi (da xanh, 5 roi) | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 1.000.000 |
|
|
| B1 |
| 690.000 |
|
|
| B2 |
| 410.000 |
|
|
| C |
| 50.000 | 500 |
|
| D |
| 140.000 |
|
|
14 | Bưởi loại khác | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 800.000 |
|
|
| B1 |
| 550.000 |
|
|
| B2 |
| 330.000 |
|
|
| C |
| 40.000 | 500 |
|
| D |
| 110.000 |
|
|
15 | Cam, quít | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 680.000 |
|
|
| B1 |
| 490.000 |
|
|
| B2 |
| 290.000 |
|
|
| C |
| 30.000 | 1.800 |
|
| D |
| 100.000 |
|
|
16 | Hạnh (tắc) | đồng/c |
|
|
|
|
| ây |
|
|
|
| A |
| 320.000 |
|
|
| B1 |
| 230.000 |
|
|
| B2 |
| 140.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | 1.800 |
|
| D |
| 40.000 |
|
|
17 | Chanh | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 450.000 |
|
|
| B1 |
| 300.000 |
|
|
| B2 |
| 230.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | 800 |
|
| D |
| 150.000 |
|
|
18 | Sơ ri | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 580.000 |
|
|
| B1 |
| 420.000 |
|
|
| B2 |
| 240.000 |
|
|
| C |
| 30.000 | 800 |
|
| D |
| 110.000 |
|
|
19 | Mít | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 800.000 |
|
|
| B1 |
| 580.000 |
|
|
| B2 |
| 360.000 |
|
|
| C |
| 30.000 | 280 |
|
| D |
| 340.000 |
|
|
20 | Cóc | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 460.000 |
|
|
| B1 |
| 160.000 |
|
|
| B2 |
| 110.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | 440 |
|
| D |
| 120.000 |
|
|
21 | Lý, lựu, ổi | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 220.000 |
|
|
| B1 |
| 160.000 |
|
|
| B2 |
| 80.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | Ổi: 3.000 |
|
| D |
| 120.000 |
|
|
22 | Mận, điều, me, khế | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 350.000 |
|
|
| B1 |
| 250.000 |
|
|
| B2 |
| 150.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | Mận: 780 |
|
| D |
| 50.000 |
|
|
23 | Mãng cầu ta | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 260.000 |
|
|
| B1 |
| 180.000 |
|
|
| B2 |
| 90.000 |
|
|
| C |
| 10.000 | 2.500 |
|
| D |
| 120.000 |
|
|
24 | Mãng cầu xiêm | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 450.000 |
|
|
| B1 |
| 300.000 |
|
|
| B2 |
| 230.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | 1.750 |
|
| D |
| 150.000 |
|
|
25 | Dâu | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 870.000 |
|
|
| B1 |
| 570.000 |
|
|
| B2 |
| 290.000 |
|
|
| C |
| 50.000 | 780 |
|
| D |
| 160.000 |
|
|
26 | Ngâu | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 320.000 |
|
|
| B1 |
| 260.000 |
|
|
| B2 |
| 190.000 |
|
|
| C |
| 40.000 |
|
|
27 | Trâm | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 300.000 |
|
|
| B1 |
| 200.000 |
|
|
| B2 |
| 150.000 |
|
|
| C |
| 20.000 |
|
|
| D |
| 100.000 |
|
|
28 | Trôm | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 450.000 |
|
|
| B1 |
| 300.000 |
|
|
| B2 |
| 230.000 |
|
|
| C |
| 60.000 |
|
|
| D |
| 200.000 |
|
|
29 | Tiêu (không kể trụ) | đồng/trụ |
|
| Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
| A |
| 460.000 |
|
|
| B1 |
| 280.000 |
|
|
| B2 |
| 170.000 |
|
|
| C |
| 30.000 |
|
|
| D |
| 120.000 |
|
|
30 | Thanh long ruột trắng (không kể trụ) | đồng/trụ |
|
| Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
| A |
| 460.000 |
|
|
| B1 |
| 280.000 |
|
|
| B2 |
| 170.000 |
|
|
| C |
| 30.000 | Thanh long: 1120 |
|
| D |
| 120.000 |
|
|
31 | Thanh long ruột đỏ (không kể trụ ) | đồng/trụ |
|
| Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
| A |
| 690.000 |
|
|
| B1 |
| 420.000 |
|
|
| B2 |
| 260.000 |
|
|
| C |
| 50.000 | T. long: 1120 |
|
| D |
| 180.000 |
|
|
32 | Táo, bơ | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 300.000 |
|
|
| B1 |
| 220.000 |
|
|
| B2 |
| 130.000 |
|
|
| C |
| 20.000 | Táo: 1200 |
|
| D |
| 40.000 |
|
|
33 | Ca cao | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 400.000 |
|
|
| B1 |
| 290.000 |
|
|
| B2 |
| 180.000 |
|
|
| C |
| 30.000 | Ca cao: 1200 |
|
| D |
| 60.000 |
|
|
34 | Sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, lêkima, cà ri. | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 220.000 |
|
|
| B1 |
| 160.000 |
|
|
| B2 |
| 90.000 |
|
|
| C |
| 30.000 |
|
|
| D |
| 60.000 |
|
|
35 | Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 110.000 |
|
|
| B1 |
| 90.000 |
|
|
| B2 |
| 40.000 |
|
|
| C |
| 6.000 |
|
|
| D |
| 40.000 |
|
|
36 | Chùm ruột, trầu | đồng/cây, đồng/trụ |
|
|
|
| A |
| 150.000 |
|
|
| B1 |
| 120.000 |
|
|
| B2 |
| 50.000 |
|
|
| C |
| 10.000 |
|
|
| D |
| 50.000 |
|
|
37 | Chuối | đồng/bụi |
|
|
|
| A |
| 160.000 |
| Có buồng, từ 3 cây trở lên |
| B |
| 80.000 |
| Dưới 3 cây |
| C |
| 10.000 | 3.000 | Mới trồng |
38 | Đu đủ | đồng/cây |
|
|
|
| A |
| 120.000 |
| Có trái |
| B |
| 90.000 |
| Chưa có trái |
| C |
| 5.000 | 2.000 | Mới trồng |
39 | Dừa nước: | đồng/m2 | 10.000 |
|
|
40 | Cây tràm | đồng/cây |
|
|
|
| - Cây mới trồng (tái |
| 450 |
| Áp dụng cho vùng |
| sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: |
|
|
| trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 13.500.000đ/ha |
| - Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
| 1.200 |
| Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha |
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: |
| 3.000 |
| Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 40.000.000đ/ha |
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: |
| 15.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
| 60.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
| 80.000 |
|
|
41 | Bạch đàn | đồng/cây |
|
|
|
| - Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: |
| 2.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
| 3.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: |
| 10.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: |
| 20.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
| 70.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
| 120.000 |
|
|
42 | Các loại cây lấy gỗ khác | đồng/cây |
|
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
| 5.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm |
| 10.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm: |
| 30.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
| 60.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
| 120.000 |
|
|
43 | Tre lấy măng | đồng/bụi |
|
|
|
| Loại 1 |
| 460.000 |
| Loại đã cho thu hoạch |
| Loại 2 |
| 160.000 |
| Loại chưa thu hoạch |
| Loại 3 |
| 30.000 |
| Mới trồng |
44 | Tre, tầm vông | đồng/bụi |
|
|
|
| Loại 1 |
| 380.000 |
| Bụi từ 20 cây trở lên |
| Loại 2 |
| 300.000 |
| Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây |
| Loại 3 |
| 220.000 |
| Bụi dưới 10 cây đến 3 cây |
| Loại 4 |
| 30.000 |
| Dưới 3 cây |
45 | Trúc, trãi | đồng/bụi |
|
|
|
| Loại 1 |
| 220.000 |
| Bụi từ 20 cây trở lên |
| Loại 2 |
| 160.000 |
| Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây |
| Loại 3 |
| 90.000 |
| Bụi dưới 10 cây đến 3 cây |
| Loại 4 |
| 20.000 |
| Dưới 3 cây |
46 | Cau | đồng/cây |
|
|
|
| Loại 1 |
| 140.000 |
| Đã có trái |
| Loại 2 |
| 90.000 |
| Sắp có trái |
| Loại 3 |
| 40.000 |
| Còn nhỏ |
47 | Mía | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1 |
| 8.000 |
| Sắp thu hoạch |
| Loại 2 |
| 4.000 |
| Còn nhỏ |
48 | Lúa | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1 |
| 5.000 |
| Đang làm đòng đến sắp |
|
|
|
|
| thu hoạch |
| Loại 2 |
| 4.000 |
| Sạ cấy 1 - 2 tháng |
| Loại 3 |
| 3.000 |
| Mới sạ cấy dưới 1 tháng |
49 | Khóm, thơm, dứa | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1 |
| 12.000 |
| Đang có trái |
| Loại 2 |
| 8.000 |
| Sắp có trái |
| Loại 3 |
| 5.000 |
| Mới trồng |
50 | Rau ăn lá | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1 |
| 6.000 |
| Sắp thu hoạch |
| Loại 2 |
| 4.000 |
| Mới gieo trồng |
51 | Rau ăn củ, ăn quả | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1: |
| 15.000 |
| Sắp thu hoạch |
| Loại 2: |
| 8.000 |
| Mới gieo trồng |
52 | Bàng, lát, udu | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1: |
| 5.000 |
| Đã thu hoạch |
| Loại 2: |
| 3.000 |
| Đã trồng trên 3 tháng |
| Loại 3: |
| 1.000 |
| Dưới 3 tháng |
53 | Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc | đồng/d ây |
|
|
|
| Loại 1: |
| 23.000 |
| Đang cho trái |
| Loại 2: |
| 12.000 |
| Chưa cho trái |
54 | Bông huệ | đồng/m2 |
|
|
|
| Loại 1 |
| 34.000 |
| Đang có bông |
| Loại 2 |
| 23.000 |
| Sắp có bông |
| Loại 3 |
| 14.000 |
| Mới trồng |
55 | Cỏ kiểng | đồng/m2 | 4.000 |
|
|
56 | Cỏ chăn nuôi | đồng/m2 | 5.000 |
|
|
57 | Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng |
|
|
|
|
| - Chậu kiểng <30cm | đồng/chậu | 11.000 |
| Đường kính của chậu |
| - Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm |
| 30.000 |
| Đường kính của chậu |
| - Chậu kiểng >=60cm |
| 60.000 |
| Đường kính của chậu |
| - Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến dưới 5cm |
| 18.000 |
| Đường kính gốc của cây |
| - Kiểng trồng dưới đất từ từ 5cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 30.000 |
| Đường kính gốc của cây |
| - Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm |
| 100.000 |
| Đường kính gốc của cây |
| - Kiểng trồng dưới đất >=20cm |
| 200.000 |
| Đường kính gốc của cây |
| - Kiểng cổ thụ > 30cm |
| 500.000 |
| Đường kính gốc của cây |
58 | Cây Đước | đồng/cây |
|
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
| 5.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm: |
| 25.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm: |
| 60.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
| 100.000 |
|
|
| - Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
| 150.000 |
|
|
59 | Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,… | đồng/mét | 40.000 |
|
|
- 1 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 5 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 2 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003
- 6 Quyết định 45/2003/QĐ-UB ban hành bản Quy định tạm thời về đơn giá hoa màu, mật độ cây trồng để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 7 Pháp lệnh Giá năm 2002
- 1 Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2012 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ văn bản không còn phù hợp do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 45/2003/QĐ-UB ban hành bản Quy định tạm thời về đơn giá hoa màu, mật độ cây trồng để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 6 Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018