Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số 45/2003/QĐ-UB

Cần Thơ, ngày 16 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐƠN GIÁ HOA MÀU, MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT.BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ, Công văn số 4448/TC-QLCS ngày 04/9/1999 của Bộ Tài chính;

 Căn cứ Quyết định số 1280/1998/QĐ.UBT ngày 05/6/1998 của UBND tỉnh Cần Thơ V/v ban hành bản quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Cần Thơ tại Tờ trình số 225/TTr.SNN-PTNT ngày 04/04/2003 V/v ban hành quy định tạm thời về đơn giá hoa màu, mật độ cây trồng để đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đơn giá hoa màu, mật độ cây trồng để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 2. Quyết định này chỉ áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ cho những tổ chức và công dân bị thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch UBND TP.Cần Thơ, Chủ tịch UBND thị xã Vị Thanh, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận
- VPCP (HN-TPHCM)
- Bộ Tư pháp
- Bộ Tài chính, Ban VGCP
- TT.TU,TT.HĐND, UBND tỉnh 
- VP. TU và các Ban Đảng
- MTTQ tỉnh và các đoàn thể
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh
- TAND, VKSND tỉnh
- VP UBND tỉnh (2E, 2B, 4, 6)
-Lưu (TTLT).

TM. UBND TỈNH CẦN THƠ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phong Quang

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ ĐƠN GIÁ HOA MÀU, MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG
(Ban hành theo Quyết định số     /2003/QĐ-UB ngày / /2003 của UBND tỉnh Cần Thơ)

1. Nguyên tắc bồi thường:

 Hoa màu được bồi thường xác định theo loại cây trồng, thời gian sinh trưởng đúng kỹ thuật của cây hiện có trên mặt đất tại thời điểm thu hồi đất của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.

 Đơn giá bồi thường được tính bởi các yếu tố: chi phí giống, chi phí chăm sóc (đối với hoa màu chưa thu hoạch), giá trị đang thu hoạch và được chia thành 03 loại để tính bồi thường như sau:

- Loại A: bao gồm những cây trồng đang thời kỳ thu hoạch, năng suất cao.

- Loại B: đang vào thời kỳ sinh trưởng, chưa thu hoạch hoặc trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.

- Loại C: cây nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi, đang phát triển tốt.

Đối với loại cây lâu năm, tùy theo thời gian sinh trưởng và ở thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư trồng cây đúng khoảng cách quy định nhưng chưa được tính bồi thường theo quy định trên (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C) thì được bồi thường theo chi phí thực tế (giống, công trồng) và do Hội đồng đền bù xác định cụ thể.

STT

 Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Mật độ (m)

Loại A

Loại B

Loại C

1

Mận

đ/cây

120.000

84.000

24.000

3.0 x 3.0

2

Táo

đ/cây

80.000

56.000

16.000

3.0 x 3.0

3

Sa ri

đ/cây

80.000

56.000

16.000

3.0 x 3.0

4

ổi

đ/cây

80.000

56.000

16.000

1.0 x 2.0

5

Đu đủ

đ/cây

50.000

35.000

10.000

1.0 x1.5

6

Tiêu

đ/cây

100.000

70.000

20.000

2.0 x 2.0

7

Trầu

đ/cây

40.000

28.000

8.000

1.0 x1.0

8

Chuối

đ/cây

12.000

6.000

2.000

Đếm số cây thực tế

9

Nhãn

đ/cây

300.000

210.000

60.000

3.5 x 3.5

10

Dâu

đ/cây

250.000

175.000

50.000

4.0 x 4.0

11

Sa bô

đ/cây

250.000

175.000

50.000

4.5 x 4.5

12

Cam mật, sảnh

đ/cây

200.000

140.000

40.000

2.5 x 2.5

13

Quýt

đ/cây

250.000

175.000

50.000

2.5 x 2.5

14

Cóc

đ/cây

250.000

175.000

50.000

5.0 x 5.0

15

Chanh

đ/cây

100.000

70.000

20.000

2.5 x 2.5

16

Ca cao

đ/cây

150.000

105.000

30.000

3.0 x 3.0

17

Cà phê

đ/cây

100.000

70.000

20.000

1.0 x 2.0

18

Mãng cầu

đ/cây

80.000

56.000

16.000

2.0 x 2.0

19

Lê kima

đ/cây

100.000

70.000

20.000

4.0 x 4.0

20

Thanh long

đ/trụ

80.000

56.000

16.000

2.0 x 2.0

21

Khế

đ/cây

80.000

56.000

16.000

3.0 x 3.0

22

Tầm ruột

đ/cây

80.000

56.000

16.000

2.5 x 2.5

23

Cau

đ/cây

120.000

84.000

24.000

2.0 x 2.0

24

Xoài

đ/cây

500.000

350.000

100.000

4.0 x 4.0

25

Sầu riêng

đ/cây

600.000

420.000

120.000

6.0 x 6.0

26

Vú sữa

đ/cây

400.000

280.000

80.000

4.0 x 4.0

27

Dừa

đ/cây

250.000

175.000

50.000

6.0 x 6.0

28

Me

đ/cây

150.000

105.000

30.000

3.5 x 3.5

29

Bưởi đặc sản

đ/cây

300.000

210.000

60.000

4.0 x 4.0

30

Bưởi thường

đ/cây

200.000

140.000

40.000

4.0 x 4.0

31

Chôm chôm

đ/cây

300.000

210.000

60.000

4.0 x 4.0

32

Mít

đ/cây

160.000

112.000

32.000

4.0 x 4.0

33

Ô môi

đ/cây

150.000

105.000

30.000

5.0 x 5.0

34

Điều

đ/cây

120.000

84.000

24.000

4.0 x 4.0

35

Bòn bon

đ/cây

300.000

210.000

60.000

4.0 x 4.0

36

Măng cụt

đ/cây

600.000

420.000

120.000

6.0 x 6.0

37

Lựu

đ/cây

50.000

35.000

10.000

2.0 x 2.0

38

Cam sành

đ/cây

300.000

210.000

60.000

2.0 x 2.0

39

Đào lộn hột

đ/cây

120.000

84.000

24.000

4.0 x 4.0

40

Hạnh

đ/cây

80.000

56.000

16.000

1.5 x 2.0

41

So đũa

đ/cây

đk>15cm

20.000

đk10-15cm

14.000

đk < 10cm

4.000

 

42

Bạch đàn,

đ/cây

đk>15cm

30.000

đk10-15cm

21.000

đk < 10cm

6.000

Theo số cây trồng thực tế trên vườn

43

Tràm

đ/cây

đk>7cm

7.000

đk>5cm

4.900

đk<5cm

1.400

 

44

Tre các loại

đ/cây

12.000

8.400

2.400

 

45

Tầm vông

đ/cây

10.000

7.000

2.000

 

46

Tre mạnh tông, tre tàu

đ/cây

20.000

14.000

4.000

 

47

Gòn, ĐK>30cm

đ/cây

60.000

42.000

12.000

 

48

Trúc, nứa, lồ ồ, lục bình

đ/cây

3.000

2.100

600

 

49

Khoai

đ/m2

2.000

1.400

400

 

50

Bắp

đ/m2

2.000

1.400

400

 

51

Rau muống

đ/m2

2.000

1.400

400

 

52

Rau các loại

đ/m2

2.000

1.400

400

 

53

Mía, thơm

đ/m2

2.200

1.540

440

 

54

Thuốc lá

đ/m2

3.400

2.380

680

 

55

Đậu phộng, đậu khác

đ/m2

1.500

1.050

300

 

56

Lá dừa nước

đ/m2

3.000

2.100

600

 

57

Lát (cói )

đ/m2

1.200

840

240

 

58

Lúa

đ/m2

2.000

1.400

400

 

59

Cây lấy gổ (theo đường kính gốc)

 

- Nhóm: trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn,bần, dầu u, gáo...

 

+10 - 20 cm

đ/cây

10.000

 

 

 

 

+20 - 30 cm

đ/cây

20.000

 

 

 

 

+30 - 60 cm

đ/cây

60.000

 

 

Theo số cây trồng thực tế trên vườn

 

+ > 60cm

đ/cây

100.000

 

 

 

 

- Nhóm: Sao, dầu, còng, các loại cây rừng khác

 

+ 10 - 20 cm

đ/cây

15.000

 

 

 

 

+ 20 - 30 cm

đ/cây

30.000

 

 

 

 

+ 30 - 60 cm

đ/cây

80.000

 

 

 

 

+ > 40 cm

đ/cây

150.000

 

 

 

2.Tính cây trồng xen:

Nếu trong vườn trồng xen nhiều loại cây, hoặc trồng một loại cây với mật độ cao hơn quy định thì chọn cây trồng chính tính mức bồi thường theo mật độ quy định. Số cây trồng cao hơn mật độ quy định và số cây trồng xen được tính thêm không quá 30% giá trị cây trồng chính đúng theo mật độ quy định.

Ví dụ: Trong vườn trồng cam mật là cây trồng chính, có trồng xen thêm cây cóc, quýt, măng cục, sầu riêng...cách tính như sau:

- Nếu cây cam mật đang trong giai đoạn thu hoạch sung mãn thì sẽ được tính theo mức bồi thường cây trồng chính là 1.600 cây ((2,5m x 2,5m) = 1.600 cây/ha) x 200.000 đ = 320 triệu đồng.

+ Các cây trồng phụ được tính theo số lượng cây trồng thực tế nhưng tổng giá trị bồi thường không quá 30% giá trị cây trồng chính (trồng đúng theo mật độ quy định và giá trị bồi thường tính theo loại A, bất kể cây trồng chính đang ở nhiều giai đoạn khác nhau). Trong trường hợp này tổng giá trị của cây trồng phụ được bồi thường không quá 30% của 320 triệu, tức là không quá 96 triệu đồng.

- Trong trường hợp cây cam mật là cây trồng chính trong vườn này nhưng mật độ trồng thấp hơn mật độ quy định thì số cây trồng phụ được tính cao hơn 30% theo số cây trồng thực tế (phần tăng thêm của cây trồng phụ tương ứng với phần giảm của cây trồng chính).

Ví dụ: Cây cam mật chỉ trồng mật độ 1.200 cây, tức giảm 25% so với mật độ quy định thì các cây trồng phụ được tính tăng thêm 25% (được phép tính đến 55% = 176 triệu) nếu số cây phụ trồng thực tế bằng hoặc cao hơn số này.

- Trong trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để làm tiêu chuẩn cho khu đó.

Ghi chú:

- Nếu có cây lạ (mới) chưa có giá chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng đền bù căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể.

- Mọi trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản, trồng mới trên đất sau thời điểm điều tra, kiểm kê của Hội đồng đền bù (chủ hộ đã thống nhất số lượng kiểm kê) đều không được bồi thường./.