- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Xã, phường, thị trấn loại I tối đa 22 cán bộ, công chức.
2. Xã, phường, thị trấn loại II tối đa 20 cán bộ, công chức.
3. Xã, phường, thị trấn loại III tối đa 18 cán bộ, công chức.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này đã bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 2. Quy định kiêm nhiệm chức danh cán bộ cấp xã
1. Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã.
2. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức cấp xã thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục đính kèm Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Đối với những trường hợp cán bộ, công chức cấp xã bị dôi dư do thực hiện sắp xếp theo số lượng quy định tại Quyết định này, được giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 31/12/2021, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Chức vụ, chức danh | Số lượng đối với xã, phường, thị trấn loại I | Số Iượng đối với xã, phường, thị trấn loại II | Số lượng đối với xã, phường, thị trấn loại III |
I | CÁN BỘ | 12 | 12 | 11 |
1 | Bí thư Đảng ủy | 1 | 1 | 1 |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy | 1 | 1 | 1 |
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1 | 1 | 1 |
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1 | 1 | 1 |
5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1 | 1 | 1 |
6 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 2 | 2 | 1 |
7 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 1 | 1 | 1 |
8 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 | 1 | 1 |
9 | Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ | 1 | 1 | 1 |
10 | Chủ tịch Hội Nông dân | 1 | 1 | 1 |
11 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 | 1 | 1 |
II | CÔNG CHỨC | 10 | 8 | 7 |
12 | Chỉ huy trưởng quân sự | 1 | 1 | 1 |
13 | Văn phòng - Thống kê | 3 | 2 | 2 |
14 | Tài chính - Kế toán | 1 | 1 | 1 |
15 | Tư pháp - Hộ tịch | 1 | 1 | 1 |
16 | Văn hóa - xã hội | 2 | 1 | 1 |
17 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) | 2 | 2 | 1 |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) | 2 | 2 | 1 |
- 1 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh