- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 08 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 03 tháng 7 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 263/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Sở Nội vụ về việc trình ban hành Quyết định về việc giao số lượng cán bộ, công chức và quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định số lượng và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức tại các đơn vị hành chính cấp xã
Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng biên chế cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số biên chế được giao | Giao cụ thể | |
Cán bộ | Công chức | |||
I | Đối với xã, thị trấn |
|
|
|
1 | Loại 1 | 22 | 11 | 11 |
2 | Loại 2 | 20 | 11 | 9 |
3 | Loại 3 | 18 | 10 | 8 |
II | Đối với phường |
|
|
|
1 | Loại 1 | 23 | 11 | 12 |
2 | Loại 2 | 21 | 11 | 10 |
3 | Loại 3 | 19 | 10 | 9 |
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức theo từng chức vụ cán bộ và chức danh công chức cấp xã, cụ thể:
1. Số lượng cán bộ
TT | Chức vụ | Số lượng | Chức vụ kiêm nhiệm | Số được tăng thêm |
1 | Bí thư Đảng ủy | 1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | Đối với xã loại 1 và loại 2 được bố trí thêm 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy | 1 | ||
3 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1 |
| |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1 |
| |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 1 |
| |
6 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; | 1 |
| |
7 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; | 1 |
| |
8 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; | 1 |
| |
9 | Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam | 1 |
| |
10 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam. | 1 |
|
2. Ngoài quy định kiêm nhiệm tại khoản 1 Điều này thì cán bộ cấp xã có thể kiêm nhiệm các chức danh công chức khác nhưng không quá 01 chức danh. Trường hợp Bí thư Đảng ủy cấp xã hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì không được kiêm nhiệm các chức danh công chức khác.
3. Số lượng công chức
TT | Chức danh | Số lượng giao cố định cho 3 loại xã | Số lượng được tăng thêm cho loại xã | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
I | Đối với xã, thị trấn |
|
|
|
|
1 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 1 |
|
|
|
2 | Văn phòng - thống kê | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Tài chính - kế toán | 1 |
|
|
|
4 | Tư pháp - hộ tịch | 1 | 1 |
|
|
5 | Văn hóa - xã hội | 1 | 1 | 1 |
|
6 | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); | 1 | 2 | 1 | 1 |
II | Đối với phường |
|
|
|
|
1 | Chỉ huy trưởng Quân sự | 1 |
|
|
|
2 | Văn phòng - thống kê | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Tài chính - kế toán | 1 | 1 |
|
|
4 | Tư pháp - hộ tịch | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Văn hóa - xã hội | 1 | 1 | 1 |
|
6 | Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường | 1 | 2 | 1 | 1 |
4. Các đơn vị hành chính cấp xã không nhất thiết phải bố trí tối đa số lượng cán bộ, công chức theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Việc bố trí tăng thêm số lượng công chức được quy định tại khoản 2 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
5. Đối với xã, thị trấn loại 2 nếu không bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Văn hóa - xã hội thì được bố trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch.
6. Đối với xã, thị trấn loại 3 nếu không bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh Văn phòng - thống kê thì được bố trí tăng thêm 01 người đảm nhiệm chức danh Văn hóa - xã hội hoặc Tư pháp - hộ tịch.
7. Đối với phường loại 3 nếu không bố trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Tư pháp - hộ tịch thì được bố trí tăng 01 người đảm nhiệm chức danh công chức Văn hóa - xã hội.
Điều 4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo
1. Đối với công chức
a) Công chức tại các phường, thị trấn phải có trình độ chuyên môn đào tạo từ đại học trở lên phù hợp với vị trí đảm nhiệm và có các loại chứng chỉ đạt chuẩn theo quy định. Riêng đối với chức danh Chỉ huy Trưởng quân sự yêu cầu trình độ từ trung cấp trở lên.
b) Công chức tại các xã phải có trình độ chuyên môn đào tạo từ trung cấp trở lên phù hợp với vị trí đảm nhiệm và có các loại chứng chỉ đạt chuẩn theo quy định.
2. Đối với cán bộ
a) Cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc trong Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải đạt chuẩn theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
b) Cán bộ chuyên trách cấp xã làm việc trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ của các tổ chức hội, đoàn thể.
c) Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b khoản này, cán bộ cấp xã còn phải đủ tiêu chuẩn theo các quy định của cấp có thẩm quyền và các quy định khác về tiêu chuẩn cán bộ tại thời điểm tổ chức đại hội nhiệm kỳ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2020.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1071/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các đơn vị hành chính cấp xã hiện nay đang bố trí số lượng người đảm nhiệm các chức vụ, chức danh cấp xã vượt quá số lượng người quy định tại
2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã đã được tuyển dụng nếu chưa đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định này phải thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực để đảm bảo có trình độ chuyên môn đúng quy định.
3. Từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến khi bầu ra Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026, số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã loại 2 tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2020 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 4 Nghị định 69/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 5 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 11 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14 Luật cán bộ, công chức 2008
- 15 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 1071/2013/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2019 về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 32/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức làm việc tại các xã miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk