Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2024/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản s 29/2023/QH15, Luật Đất đai s 31/2024/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương ti thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt;

Căn cứ Nghị định số 106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách nâng cao hiệu quả chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4075/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

b) Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

c) Chủ sở hữu vật nuôi phải di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

d) Chủ thể có quyền khác đối với tài sản liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các loại cây trồng không có tên tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này thì cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật để lập đơn giá bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển (Cây con trong vườn ươm, cây trồng bằng giá thể, cây trồng trong chậu, cây trồng làm cảnh) thì chủ sở hữu cây trồng chỉ được bi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12619-2:2019 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố 5 nhóm (từ nhóm I đến nhóm V) cho các loại gỗ sử dụng khác; Phụ lục I Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp để xác định đơn giá.

2. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng được chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.

3. Phương pháp tính diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng thu hoạch của các loại cây trồng hàng năm (trồng trần, trồng xen, trồng gối, trồng lưu gốc), cây lâu năm (trồng tập trung, phân tán) thực hiện theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê hiện hành, số liệu về năng suất, sản lượng theo Niên giám thống kê được phát hành tại thời điểm kiểm đếm giải phóng mặt bằng.

Đối với diện tích cây lâu năm trồng tập trung: Tính một lần diện tích. Trường hợp trên một diện tích trồng hơn 01 (một) loại cây xen nhau, diện tích gieo trồng được tính cho cả cây trồng chính và cây trồng xen nhưng không vượt quá mật độ quy định của mỗi loại cây và không vượt quá 02 (hai) lần diện tích canh tác.

4. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh hoặc các yếu tố hình thành đơn giá có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên.

5. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.

2. Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Quy định chuyển tiếp

Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.

Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, KT, TH.
Tuanle/QĐ.T9/40b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG THUỘC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết đnh số 32/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

I. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG

TT

Loài cây

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

A

RỪNG TRNG

 

I

Cây sinh trưởng nhanh

 

1

Cây Keo, Bch đàn

 

1.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

26.162

-

Năm thứ hai

38.378

-

Năm thứ ba

50.780

1.2

Rừng trồng có trữ lượng

 

-

Từ năm thứ tư trở đi

= 50.780 đồng/cây +(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 2.000.000 đồng/m³)

2

Cây M

 

2.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

26.890

-

Năm thứ hai

39.106

-

Năm thứ ba

51.508

2.2

Rừng trồng có trữ lượng

 

-

Từ năm thứ tư trở đi

= 51.508 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 1.100.000 đồng/m³)

3

Cây Bồ đề

 

3.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

26.794

-

Năm thứ hai

39.010

-

Năm thứ ba

49.848

3.2

Rừng trồng có trữ lượng

 

-

Từ năm thứ tư trở đi

= 49.848 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 1.100.000 đồng/m³)

4

Các loài khác

 

4.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

26.615

-

Năm thứ hai

38.831

-

Năm thứ ba

50.712

4.2

Rừng trồng có trữ lượng

 

-

Từ năm thứ tư trở đi

= 50.712 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x giá gỗ của loài cây theo quy định tại Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 đồng/m³)

II

Cây sinh trưởng chậm

 

1

Lim xanh

 

1.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

47.557

-

Năm thứ hai

63.820

-

Năm thứ ba

80.380

-

Năm thứ tư

85.149

-

Năm thứ năm

89.918

1.2

Rừng trồng có trữ lượng (từ năm thứ sáu trở đi)

-

D<25 cm

= 89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 6.700.000 đồng/m³)

-

25 cm D < 50 cm

= 89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 10.800.000 đồng/m³)

-

D 50 cm

= 89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 14.000.000 đồng/m³)

2

Trám đen + Trám trắng

 

2.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

47.777

-

Năm thứ hai

64.040

-

Năm thứ ba

80.600

-

Năm thứ tư

85.369

-

Năm thứ năm

90.138

2.2

Rừng trồng có trữ lượng

-

Từ năm thứ sáu trở đi

= 90.138 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 2.300.000 đồng/m³)

3

Lát hoa

 

3.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

47.007

-

Năm thứ hai

63.270

-

Năm thứ ba

79.830

-

Năm thứ bốn

84.599

-

Năm thứ năm

89.368

3.2

Rừng trồng có trữ lượng

-

Từ năm thứ sáu trở đi

= 89.368 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 9.500.000 đồng/m³)

4

Gii xanh

 

4.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

48.327

-

Năm thứ hai

64.590

-

Năm thứ ba

81.150

-

Năm thứ tư

85.919

-

Năm thứ năm

90.688

4.2

Rừng trồng có trữ lượng (từ năm thứ sáu trở đi)

-

D<25 cm

= 90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 6.300.000 đồng/m³)

-

25 cm D < 50 cm

= 90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 9.100.000 đồng/m³)

-

D 50 cm

= 90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 13.000.000 đồng/m³)

5

Xoan

 

5.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

49.378

-

Năm thứ hai

65.641

-

Năm thứ ba

82.202

-

Năm thứ tư

86.971

-

Năm thứ năm

91.740

5.2

Rừng trồng có trữ lượng

-

Từ năm thứ sáu trở đi

= 91.740 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 1.400.000 đồng/m³)

6

Gáo

 

6.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

-

Năm thứ nhất

24.501

-

Năm thứ hai

34.666

-

Năm thứ ba

45.016

-

Năm thứ tư

47.997

-

Năm thứ năm

50.977

6.2

Rừng trồng có trữ lượng

-

Từ năm thứ sáu trở đi

= 50.977 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 2.100.000 đồng/m³)

7

Các loài khác (Thông,...)

 

7.1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

44.091

-

Năm thứ hai

59.338

-

Năm thứ ba

74.863

-

Năm thứ tư

79.334

-

Năm thứ năm

83.805

7.2

Rừng trồng có trữ lượng

 

-

Từ năm thứ sáu trở đi

= 83.805 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x giá gỗ trung bình quy định tại Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 đồng/m³)

III

Quế

 

1

Rừng trồng chưa có trữ lượng

 

-

Năm thứ nhất

24.777

-

Năm thứ hai

32.406

-

Năm thứ ba

40.095

-

Năm thứ tư

41.049

-

Năm thứ năm

42.003

2

Rừng trồng có trữ lượng (từ năm thứ sáu trở đi)

 

-

D < 25 cm

= 42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 910.000 đồng/m³) + (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 25.000 đồng/kg)

-

25 cm D < 50 cm

= 42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 2.000.000 đồng/m³) + (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 25.000 đồng/kg)

-

D 50 cm

= 42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 3.500.000 đồng/m³)+ (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x 25.000 đồng/kg)

B

RỪNG TỰ NHIÊN

 

I

Nhóm gỗ quý, hiếm, đặc biệt

 

1

Muồng đen

= (4.620.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Lát hoa

= (9.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

3

Nghiến

 

-

D<25 cm

= (3.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kim đếm GPMB)

-

25 cm D<50cm

= (7.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D50cm

= (10.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

4

Lim xanh

 

-

D<25 cm

= (6.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<50cm

= (10.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (14.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm

II

Gỗ nhóm I

 

1

Sao đen

= (4.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Trai

= (7.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

3

Các loại khác

 

-

D<25 cm

= (4.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<35cm

= (7.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

35 cm D<50cm

= (10.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

- (16.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

III

Gỗ nhóm II

 

1

Chò chỉ

 

-

D<25 cm

= (2.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<50cm

= (4.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (9.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Bằng Lăng

= (3.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

3

Giổi

 

-

D<25 cm

= (6.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<50cm

= (9.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (13.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

4

Long não (Dạ hương)

= (6.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

5

Các loại khác

 

-

D<25 cm

= (3.400.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<50cm

= (6.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (10.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

IV

Gỗ nhóm III

 

1

Re hương

= (4.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Lim xẹt (Lim vang)

= (4.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

3

Xoan đào

= (3.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

4

Kháo vàng

= (2.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

5

Thông ba lá

= (2.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

6

Thông nàng

 

-

D < 35 cm

= (1.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 35 cm

= (3.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

7

Các loại khác

 

-

D<25 cm

= (1.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB

-

25 cm D<35cm

= (3.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

35 cm D<50cm

= (5.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (7.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

V

Gỗ nhóm IV

 

1

Gáo vàng

= (2.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Vạng trứng

= (2.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

3

Phay

= (1.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

4

Sau sau

= (700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

5

Chò xanh

= (5.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

6

Sấu

= (8.820.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

7

Các loại khác

 

-

D<25 cm

= (1.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D<35cm

= (2.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

35 cmD<50cm

= (3.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (5.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

VI

Gỗ nhóm V

 

1

Đa xanh (Bộp)

= (4.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

2

Các loại khác

 

-

D < 25 cm

= (1.260.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

25 cm D <50cm

= (2.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

-

D 50cm

= (4.400.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)

C

CÁC LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC

1

Tre

 

-

D < 5cm

7.700

-

5cm D <6cm

12.600

-

6cm D < 10cm

21.000

-

D 10cm

30.000

2

Trúc

7.000

3

Nứa

 

-

D < 7cm

2.800

-

D 7cm

5.600

4

Mai

 

-

D < 6cm

12.600

-

6cm D < 10cm

21.000

-

D 10cm

30.000

5

Vầu

 

-

D < 6cm

7.700

-

6cm D < 10cm

14.700

-

D 10cm

21.000

6

Giang

 

-

D < 6 cm

4.200

-

6cm D < 10cm

7.000

-

D 10cm

12.600

7

Lồ ô

 

-

D < 6cm

5.600

-

6cm D < 10cm

10.500

-

D 10cm

15.000

8

Cọ

 

-

Năm thứ nhất

46.533

-

Năm thứ hai

63.446

-

Năm thứ ba

80.007

-

Năm thứ tư

84.779

-

Từ năm thứ năm trở đi

89.545

D

CÂY DƯỢC LIỆU

 

1

Ba kích

 

-

Năm thứ nhất

11.925

-

Năm thứ hai

17.290

-

Từ năm thứ ba trở đi

20.697

2

Sa nhân tím

 

-

Năm thứ nhất

10.775

-

Năm thứ hai

16.690

-

Từ năm thứ ba trở đi

20.647

3

Đinh lăng

 

-

Năm thứ nhất

18.216

-

Năm thứ hai

20.370

-

Từ năm thứ ba trở đi

22.367

4

Khôi tía

 

-

Năm thứ nhất

22.381

-

Năm thứ hai

25.530

-

Từ năm thứ ba trở đi

28.287

5

Hà thủ ô đỏ

 

-

Năm thứ nhất

16.281

-

Từ năm thứ hai trở đi

18.320

6

Xuyên Khung

 

-

Giai đoạn từ lúc mới trồng đến 6 tháng

13.360

-

Giai đoạn từ 6 tháng đến thu hoạch

19.086

II. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN CÂY LÂM NGHIỆP TRONG VƯỜN ƯƠM (Áp dụng đối với cây con có bầu)

TT

Khối lượng cây giống trong vườn ươm

Số tiền bồi thường chi phí di chuyển (đồng/cây)

1

Vận chuyển cây con bầu dưới 0,5kg (bầu 7x12cm)

1.189

2

Vận chuyển cây con bầu từ 0,5kg đến 0,8kg (bầu 9x13cm)

2.366

3

Vận chuyển cây con bầu trên 0,8 kg đến 1,2kg (bầu 10x15cm)

3.957

4

Vận chuyển cây con bầu trên 1,2 kg đến 1,5kg (bầu 13x18cm)

5.338

5

Vận chuyển cây con bầu trên 1,5 kg đến 2,0kg (bầu 18x22cm)

7.172

6

Vận chuyển cây con bầu trên 2,0 kg (bầu 22x25cm)

6.954

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG THUỘC LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

1. Cách xác định đường kính gốc cây lâu năm

Việc bồi thường đối với cây trồng dựa trên tiêu thức đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:

- Đối với cây trồng hạt hoặc chiết cành: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ), nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.

- Đối với cây trồng bằng phương pháp ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo cách mặt đất 15 cm.

- Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của tng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15 cm).

2. Cây che bóng cho cây chè

Cây che bóng cho cây chè được quy định như những cây có tán thưa nhằm che bóng cho cây chè tận dụng đất đai, chống xói mòn, bảo vệ đất, đảm bảo điều kiện cho cây chè sinh trưởng và phát triển như cây muồng, hoa hòe,... Mật độ trồng cây che bóng tối đa không quá 200 cây/ha.

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

CÂY HẰNG NĂM

 

 

1

Lúa

Đồng/m²

7.000

2

Ngô

Đồng/m²

6.300

3

Sắn

Đồng/m²

8.300

4

Khoai lang

Đồng/m²

8.900

5

Khoai tây

Đồng/m²

20.400

6

Khoai sọ, khoai mỡ, khoai môn

Đồng/m²

21.900

7

Đậu tương

Đồng/m²

6.300

8

Lạc

Đồng/m²

8.600

9

Vừng (mè)

Đồng/m²

6.300

10

Đỗ xanh, đỗ đen

Đồng/m²

9.300

11

Cỏ Voi

Đồng/m²

16.200

12

Nhóm rau ăn lá: Rau muống, cải các loại, mùng tơi, bắp cải, rau dền, súp lơ và nhóm rau lấy lá khác: xà lách, rau diếp, rau đay...

Đồng/m²

23.000

13

Dưa lấy quả: Dưa hấu, dưa lê, dưa bở....

Đồng/m²

32.000

14

Dưa vân lưới (Dưa vàng)

Đồng/m²

78.000

15

Nhóm rau lấy quả: Dưa chuột, cà chua, bí đỏ, bí xanh, bầu, mướp, su su, mướp đắng, dưa gang, mướp Nhật...

Đồng/m²

24.000

16

Nhóm rau lấy củ, rễ, thân: Su hào, cà rốt, củ cải, tỏi lấy củ, hành tây, rau cần ta, tỏi tây, cần tây, củ đậu, củ dền, ...

Đồng/m²

28.000

17

Nhóm cây rau gia vị (ớt cay, riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau thơm, húng, thì là, lá mơ,....)

Đồng/m²

25.000

18

Nhóm rau các loại khác

Đồng/m²

24.000

19

Mía (Mật độ không quá 100.000 cây/ha)

Đồng/m²

100.000

20

Thuốc lá

Đồng/m²

12.300

21

Dong riềng

Đồng/m²

30.000

22

Hoa Lay ơn, hoa Huệ

Đồng/m²

160.000

23

Hoa Loa kèn (Hoa Bách hợp)

Đồng/m²

125.000

24

Hoa Cúc, Thược dược

Đồng/m²

184.000

25

Hoa Hồng

Đồng/m²

85.000

26

Hoa Lily

Đồng/m²

561.000

27

Hoa Đồng tiền

Đồng/m²

247.000

28

Hoa Sen

Đồng/m²

14.000

29

Chuối (Mật độ không quá 2.000 khóm/ha)

Đồng/khóm

104.000

30

Đu đủ (Mật độ không quá: 2.000 cây/ha)

Đồng/cây

400.000

31

Dứa

Đồng/m²

15.800

32

Sâm bố chính

Đồng/m²

100.800

33

Gừng

Đồng/m²

101.000

34

Nghệ

Đồng/m²

32.000

35

Hoa Actiso đỏ (Habiscuc sabdariffa L.);

Đồng/m²

20.600

36

Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu

Đồng/m²

12.300

37

Diệp hạ châu, Bông mã đề

Đồng/m²

45.000

38

Cây lấy sợi (bông, đay, gai xanh, cói)

Đồng/m²

4.500

B

CÂY LÂU NĂM

 

 

39

Chè

 

 

-

Cây có đường kính gốc từ < 0,5 cm, cao 30 cm

Đồng/m²

26.000

-

Cây có đường kính gốc từ 0,5 cm đến 1 cm

Đồng/m²

37.000

-

Cây có đường kính gốc > 1 cm đến 1,5 cm

Đồng/m²

43.000

-

Cây có đường kính gốc > 1,5 cm

Đồng/m²

47.000

40

Bưởi, Phật thủ (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 30 cm

Đồng/cây

53.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 2 cm

Đồng/cây

91.000

-

Cây có đường kính gốc > 2 cm đến 3 cm

Đồng/cây

127.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

181.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 15 cm

Đồng/cây

650.000

-

Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 25 cm

Đồng/cây

1.100.000

-

Cây có đường kính gốc > 25 cm

Đồng/cây

1.610.000

41

Nhãn (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

58.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

99.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

128.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm

Đồng/cây

170.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 10 cm

Đồng/cây

650.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

1.250.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

2.000.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm đến 35 cm

Đồng/cây

2.600.000

-

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Đồng/cây

3.235.000

42

Vải (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

47.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

89.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

124.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm

Đồng/cây

166.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 10 cm

Đồng/cây

550.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

1.050.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

1.650.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm đến 35 cm

Đồng/cây

2.150.000

-

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Đồng/cây

2.600.000

43

Lê, Mận, Đào, Mơ (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

37.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

87.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

122.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm

Đồng/cây

162.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 15 cm

Đồng/cây

340.000

-

Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 25 cm

Đồng/cây

460.000

-

Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 30 cm

Đồng/cây

530.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm

Đồng/cây

650.000

44

Cam, Quýt, Chanh, Quất (Mật độ không quá 625 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 25 cm

Đồng/cây

46.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 2 cm

Đồng/cây

75.000

-

Cây có đường kính gốc > 2 cm đến 3 cm

Đồng/cây

107.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 4 cm

Đồng/cây

217.000

-

Cây có đường kính gốc > 4 cm đến 7 cm

Đồng/cây

230.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 10 cm

Đồng/cây

380.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm

Đồng/cây

530.000

45

Thanh long (Mật độ không quá 1.100 trụ/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có thân cao 25 cm

Đồng/trụ

159.000

-

Cây chưa cho thu hoạch quả, cao 1 m

Đồng/trụ

197.000

-

Cây cho thu hoạch quả

Đồng/trụ

405.000

46

Ổi (Mật độ không quá 600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 30 cm

Đồng/cây

37.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

53.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

78.000

-

Cây có đường kính gốc 5 cm

Đồng/cây

365.000

47

Mít (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

42.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

94.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 7 cm

Đồng/cây

137.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 12 cm

Đồng/cây

203.000

-

Cây có đường kính gốc > 12 cm đến 20 cm

Đồng/cây

600.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

1.050.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm đến 40 cm

Đồng/cây

1.500.000

-

Cây có đường kính gốc > 40 cm

Đồng/cây

2.085.000

48

Na (Mật độ không quá 1.100 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 25 cm

Đồng/cây

77.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

97.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

245.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

300.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm

Đồng/cây

700.000

49

Bơ (Mật độ không quá 200 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

35.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

103.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

135.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm

Đồng/cây

245.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm

Đồng/cây

410.000

50

Chanh leo (Mật độ không quá 1.300 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng cao 60 cm

Đồng/cây

25.000

-

Cây cao > 1 m, chưa cho thu hoạch quả

Đồng/cây

172.000

-

Cây cho thu hoạch quả

Đồng/cây

187.000

51

Hồng ăn quả (Mật độ không quá 600 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 35 cm

Đồng/cây

58.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

78.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

120.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 7 cm

Đồng/cây

256.000

-

Cây có đường kính gốc > 7 cm đến 15 cm

Đồng/cây

350.000

-

Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 25 cm

Đồng/cây

750.000

-

Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 35 cm

Đồng/cây

1.200.000

-

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Đồng/cây

1.605.000

52

Nho (Mật độ không quá 2.000 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng cao 60 cm

Đồng/cây

125.000

-

Cây cao > 80 cm, chưa cho thu hoạch quả

Đồng/cây

270.000

-

Cây cho thu hoạch quả

Đồng/cây

712.000

53

Vú sữa (Mật độ không quá 100 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

75.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

186.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

297.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

437.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

550.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

650.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm

Đồng/cây

710.000

54

Xoài (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

58.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 5 cm

Đồng/cây

112.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

171.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 15 cm

Đồng/cây

350.000

-

Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 25 cm

Đồng/cây

750.000

-

Cây có đường kính gốc > 25 cm đến 35 cm

Đồng/cây

1.200.000

-

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Đồng/cây

1.984.000

55

Dừa, Cau, Trứng gà, Doi, Sung, Dâu da xoan, Cọ dầu, Móc mật, Lựu, Thị, Chay, Cóc, Roi, Khế, Me, Muỗng, Quéo, Me, Dâu ăn quả, Nhót (Mật độ không quá 180 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 30 cm

Đồng/cây

30.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

82.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

131.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

180.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

308.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm

Đồng/cây

468.000

56

Táo (Mật độ không quá 500 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao >= 30 cm

Đồng/cây

50.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

80.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm, chưa cho thu hoạch quả

Đồng/cây

232.000

-

Cây cho thu hoạch quả

Đồng/cây

478.000

57

Hồng xiêm (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 50 cm

Đồng/cây

75.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

105.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

293.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 15 cm

Đồng/cây

550.000

-

Cây có đường kính gốc > 15 cm đến 30 cm

Đồng/cây

1.050.000

-

Cây có đường kính gốc > 30 cm

Đồng/cây

1.550.000

58

Gấc (Mật độ không quá 1.200 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng cao 30 cm

Đồng/cây

35.000

-

Cây cao > 1 m, chưa cho thu hoạch quả

Đồng/cây

125.000

-

Cây cho thu hoạch quả

Đồng/cây

225.000

59

Mắc ca (Mật độ không quá 400 cây/ha)

 

 

-

Cây mới trồng có đường kính gốc < 1 cm, cao 30 cm

Đồng/cây

75.000

-

Cây có đường kính gốc từ 1 cm đến 3 cm

Đồng/cây

131.000

-

Cây có đường kính gốc > 3 cm đến 5 cm

Đồng/cây

191.000

-

Cây có đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

257.000

-

Cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

623.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 cm

Đồng/cây

1.080.000

60

Tre lục trúc (Mật độ không quá 700 khóm/ha)

 

 

-

Cây chưa cho thu hoạch măng

Đồng/khóm

238.000

-

Cây cho thu hoạch măng

Đồng/khóm

429.000

61

Ba kích

Đồng/m²

210.000

62

Hà thủ ô

Đồng/m²

600.000

63

Cà gai leo

Đồng/m²

150.000

64

Thìa canh

Đồng/m²

73.000

65

Đinh lăng

Đồng/m²

53.000

66

Hoa nhài

Đồng/m²

150.000

67

Hoa hòe (Mật độ không quá 200 cây/ha)

 

 

-

Cây trồng đường kính gốc 2 cm

Đồng/cây

19.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 2 cm đến 5 cm

Đồng/cây

26.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

156.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

260.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Đồng/cây

400.000

68

Muồng (Mật độ không quá 200 cây/ha)

 

 

-

Cây trồng đường kính gốc 5 cm

Đồng/cây

21.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Đồng/cây

27.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

Đồng/cây

66.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Đồng/cây

156.000

-

Cây trồng đường kính gốc > 30 cm

Đồng/cây

210.000

C

BI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYN ĐỐI VỚI CÂY TRNG CHƯA CHO THU HOẠCH NHƯNG CÓ TH DI CHUYN (Cây con trong vườn ươm, cây trồng bằng giá thể, cây trồng trong chậu, cây trồng làm cảnh)

 

 

I

Đối với cây có đường kính gốc dưới 5 cm

 

 

1

Thuê đào cây

Đồng/cây

6.500

2

Thuê đào hố trồng lại

Đồng/hố

3.000

3

Thuê xe chuyển cây (Áp dụng số lượng từ 5 cây trở lên)

Đồng/km

10.000

II

Đối với cây có đường kính gốc từ 5-10 cm

 

 

1

Thuê đào cây

Đồng/cây

20.000

2

Thuê đào hố trồng lại

Đồng/hố

15.000

3

Thuê xe ô tô chuyển cây

Đồng/km

10.000

III

Đối với cây có đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm

 

 

1

Thuê đào cây

Đồng/cây

60.000

2

Thuê đào hố trồng lại

Đồng/hố

30.000

3

Thuê xe cẩu chuyển cây (Ca: 8 tiếng)

Đồng/ca

1.000.000

IV

Đối với cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

 

 

1

Thuê đào cây

Đồng/cây

150.000

2

Thuê đào hố trồng lại

Đồng/hố

70.000

3

Thuê xe cẩu chuyển cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)

Đồng/ca

1.000.000

V

Đối với cây có đường kính gốc > 30 cm đến 50 cm

 

 

1

Thuê đào cây

Đồng/cây

250.000

2

Thuê đào hố trồng lại

Đồng/hố

100.000

3

Thuê xe cẩu chuyển cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)

Đồng/ca

1.000.000

VI

Đối với cây có đường kính gốc > 50 cm

 

 

1

Thuê đào cây có đường kính gốc > 50cm đến 100 cm (Đối với cây có đường kính gốc >100 cm, cứ tăng thêm đường kính từ 10 cm trở lên thì tăng thêm tiền công 80.000 đồng/cây)

Đồng/cây

500.000

2

Thuê đào hố trồng lại

Khối đất

150.000

3

Thuê xe cẩu chuyển cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)

Đồng/ca

1.000.000

VII

Cây trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 13x11cm

 

 

1

Thuê bốc xếp

Đồng/bu

150

2

Thuê xe chuyển (Áp dụng số lượng từ 1000 bầu trở lên)

Đồng/km

10.000

VIII

Cây trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 15x12cm

 

 

1

Thuê bốc xếp

Đồng/bầu

200

2

Thuê xe chuyển (Áp dụng số lượng từ 500 bầu trở lên)

Đồng/km

10.000

IX

Cây trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 15x20 cm

 

 

1

Thuê bốc xếp

Đồng/bầu

300

2

Thuê xe di chuyển (Áp dụng số lượng từ 500 chậu trở lên)

Đồng/km

10.000

X

Cây trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 20x30 cm

 

 

1

Thuê bốc xếp

Đồng/bầu

350

2

Thuê xe di chuyển (Áp dụng số lượng từ 300 chậu trở lên)

Đồng/km

10.000

 

PHỤ LỤC III

MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

1. Giải thích từ ngữ

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản (Sau đây gọi là nuôi bán thâm canh).

b) Nuôi trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản (Sau đây gọi là nuôi thâm canh).

2. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản

2.1. Mức bồi thường thiệt hại với vật nuôi là thủy sản

Mức bồi thường thiệt hại với vật nuôi là thủy sản được tính như sau:

Trong đó:

M: Mức bồi thường (đồng).

S: Diện tích thực nuôi bị thu hồi (m²) (trừ nuôi lồng bè, bể).

V: Thể tích thực nuôi bị thu hồi (m³) (đối với nuôi lồng bè, bể).

ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại (được quy định tại Mục 3 Phụ lục này).

T: Thời gian nuôi/vụ (được quy định tại Mục 3 Phụ lục này).

t: Thời gian nuôi thực tế.

Dấu x: Phép nhân; dấu gạch ngang: Phép chia; dấu (): Hoặc.

2.2. Quy định về một số trường hợp trong tính toán bồi thường

a) Trường hợp không xác định được thời gian thả nuôi thực tế, thì tại thời điểm thống kê, kiểm đếm thời gian thả nuôi thực tế tính là một tháng.

b) Trường hợp không xác định được nuôi thâm canh, nuôi bán thâm canh, loài thủy sản thả nuôi thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường lấy đơn giá nuôi ghép nhiều loài thủy sản của nuôi bán thâm canh đ tính đơn giá bồi thường.

c) Trường hợp thời gian nuôi thực tế (t) lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi (T) thì tính thời gian nuôi thực tế tối đa tính bằng thời gian nuôi/vụ (t=T).

3. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

TT

Danh mục

ĐVT

Thời gian nuôi /vụ (tháng)

Đơn giá (đồng)

I

NUÔI BÁN THÂM CANH

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi Vằn/Diêu hồng

8

25.000

2

Cá Chép

10

20.000

3

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

12

15.000

4

Cá Trắm cỏ

10

24.000

5

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

12

15.000

6

Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga

18

618.000

7

Cá Hồi vân

12

602.000

8

Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn

18

113.000

9

Lươn

10

472.000

10

Ếch đồng/ếch Thái Lan

6

326.000

11

Tôm càng xanh

6

21.000

12

Nuôi ghép nhiều loài thủy sản

10

22.000

13

Nuôi các loài thủy sản khác

12

15.000

II

NUÔI THÂM CANH

 

 

 

1

Cá Rô phi xanh/Rô phi vằn/Diêu hồng

8

44.000

2

Cá Chép

10

37.000

3

Cá Trôi Ấn Độ/Trôi mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang

12

23.000

4

Cá Trắm cỏ

10

38.000

5

Cá Mè hoa/Mè trắng Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam

12

22.000

6

Cá Tầm Xibêri/ Tầm Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga

18

969.000

7

Cá Hồi vân

12

821.000

8

Ba ba gai/ba ba Nam Bộ/ba ba trơn

18

168.000

9

Lươn

10

675.000

10

Ếch đồng/ếch Thái Lan

6

421.000

11

Tôm càng xanh

6

42.000

12

Nuôi ghép nhiều loài thủy sản

10

35.000

13

Nuôi các loài thủy sản khác

12

20.000

III

NUÔI CÁ LỒNG, BÈ, B

 

 

 

1

Cá Trắm cỏ

10

492.000

2

Cá Rô phi xanh/ Rô phi vằn/ Diêu hồng

7

1.110.000

3

Cá Lăng chấm/Lăng nha

11

1.015.000

4

Nuôi các loài thủy sản khác

12

471.000

 

PHỤ LỤC IV

MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

1. Đối tượng vật nuôi hỗ trợ di dời

- Là gia súc, gia cầm, động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư s 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;

- Là động vật rừng thông thường, động vật hoang dã được nuôi theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các quy định hiện hành khác về lĩnh vực lâm nghiệp.

2. Nguyên tắc hỗ trợ di di vật nuôi

a) Chỉ hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất và văn bản kiểm đếm thống kê số lượng vật nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.

b) Việc hỗ trợ di dời trên nguyên tắc kiểm đếm thống kê thực tế số lượng, khối lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm đếm thống kê và phải di dời thực tế.

c) Khoảng cách di dời vật nuôi là khoảng cách thực tế từ nơi đi đến nơi đến được xác định trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

3. Biện pháp di di vật nuôi: Việc di dời vật nuôi phải đảm bảo an toàn dịch bệnh và đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định tại Luật Thú y năm 2015, Luật Chăn nuôi năm 2018. Trường hợp di dời vật nuôi ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải tuân thủ quy định về kiểm dịch vận chuyển động vật theo quy định tại Luật Thú y năm 2015.

4. Phương pháp tính hỗ trợ di dời vật nuôi

- Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ di dời vật nuôi bằng phương pháp kiểm đếm trực tiếp từng cá thể và quy đổi ra đơn vị vật nuôi theo quy định tại Phụ lục V. Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Công thức tính hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.

+ Công thức tính đơn vị vật nuôi (ĐVN) cụ thể như sau:

ĐVN = HSVN x Số con

Trong đó: ĐVN là đơn vị vật nuôi; HSVN là hệ số đơn vị vật nuôi.

- Hoặc đo trực tiếp về diện tích (m²) nuôi động vật khác được phép chăn nuôi như: Dế, Bò cạp, Giun quế (trùn quế), Ruồi lính đen.

- Hoặc kiểm đếm số đàn (thùng) ong mật, ô tằm.

- Vật nuôi khác được phép chăn nuôi (không bị cấm): Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).

5. Mức hỗ trợ di di vật nuôi

Mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán trên cơ sở (1) tiền công cho người bắt giữ, bốc xếp lên xe, xuống xe; (2) các vật liệu, dụng cụ để chèn lót, chằng buộc (3) cước phí vận chuyển (Mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở chăn nuôi).

Mức hỗ trợ di dời vật nuôi được tính trong khoảng cách quãng đường di chuyển <10km (L=1); 10 ÷ 20 km (L=1,5) và > 20 km (L=2).

6. Công thức tính mức hỗ trợ di dời vật nuôi

M = C x L x n

Trong đó:

- M: là mức hỗ trợ di dời.

- C: là chi phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN khi Nhà nước thu hồi đất.

- L: là khoảng cách di chuyển (<10km L=1; 10 ÷ 20 km L=1,5 và > 20 km L=2).

- n: là số đơn vị vật nuôi/ thùng, đàn/ m2/ ổ cần di dời.

- Dấu x: phép nhân.

Mức hỗ trợ di dời vật nuôi (áp dụng cho 1 ĐVN/ 1m²/1 thùng, đàn/1 ) khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (theo mục 7 tại Phụ lục này).

7. Mức hỗ tr di dời áp dụng cho 01 ĐVN/ 1m²/1 thùng, đàn/1 ổ

STT

Loại vật nuôi

Hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN)

Số vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con)

Chi phí hỗ trợ di di 1 ĐVN (VNĐ)

Khoảng cách di dời

<10km

(L = 1)

10 ÷ 20 km

(L=1,5)

> 20 km

(L=2)

I

Ln

 

 

 

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

0,016

63

543.000

543.000

814.500

1.086.000

2

Lợn thịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Lợn nội

0,16

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

2.2

Lợn ngoại

0,2

5

543.000

543.000

814.500

1.086.000

3

Lợn nái

 

 

 

 

 

 

3.1

Lợn nội

0,4

3

543.000

543.000

814.500

1.086.000

3.2

Lợn ngoại

0,5

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

4

Lợn đực

0,6

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

II

Gia cầm

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1.1

Gà nội

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

1.2

Gà công nghiệp

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Gà hướng thịt

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

1.2.2

Gà hướng trứng

0,0036

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2

Vịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Vịt hướng thịt

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Vịt nội

0,0036

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2.1.2

Vịt ngoại

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2.2

Vịt hướng trứng

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

3

Ngan

0,0056

179

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

4

Ngỗng

0,008

125

543.000

543.000

814.500

1.086.000

5

Chim cút

0,0003

3333

1.256.000

1.256.000

1.884.000

2.512.000

6

Bồ câu

0,0012

833

1.146.000

1.146.000

1.719.000

2.292.000

7

Đà điu

0,16

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

III

 

 

 

 

 

 

1

Bê dưới 6 tháng tuổi

0,2

5

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Bò thịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Bò nội

0,34

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2.2

Bò ngoại, bò lai

0,7

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Bò sữa

1

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

IV

Trâu

 

 

 

 

 

 

1

Nghé dưới 6 tháng tuổi

0,24

4

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Trâu

0,7

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

V

Gia súc khác

 

 

 

 

 

 

1

Ngựa

0,4

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

0,05

20

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Cừu

0,06

17

643.000

643.000

964.500

1.286.000

4

Thỏ

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

VI

Động vật khác

 

 

 

 

 

 

1

Hươu sao

0,1

10

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Chó nuôi để kinh doanh

 

 

 

 

 

 

2.1

Chó có khối lượng đến 5 kg

0,0055

182

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2.2

Chó có khối lượng từ 5 kg đến < 20 kg

0,025

40

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2.3

Chó có khối lượng từ 20 kg đến < 50 kg

0,07

14

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Chó có khối lượng từ 50 kg trở lên

0,12

8

643.000

643.000

964.500

1.286.000

4

Vịt trời

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

5

Dông

0,00072

1.389

1.213.000

1.213.000

1.819.500

2.426.000

6

Rồng đất

0,001

1.000

1.213.000

1.213.000

1.819.500

2.426.000

7

Nhím

0,02

50

670.000

670.000

1.005.000

1.340.000

8

Sóc đất, sóc nhỏ

0,0006

1.667

800.000

800.000

1.200.000

1.600.000

9

Rắn (Rắn ráo, rắn hổ mang rắn cạp nong...)

0,003

333

700.000

700.000

1.050.000

1.400.000

10

Cầy (Cầy hương, cầy vòi mốc...)

0,008

125

793.000

793.000

1.189.500

1.586.000

11

Trĩ đỏ khoang cổ

0,003

333

763.000

763.000

1.144.500

1.526.000

12

Khỉ đuôi lợn, khỉ mặt đỏ, khỉ mốc...

0,016

63

753.000

753.000

1.129.500

1.506.000

13

Dúi, Dúi má đào...

0,004

250

743.000

743.000

1.114.500

1.486.000

14

Rùa (rùa sa nhân, rùa câm, rùa 4 mắt...)

0,0024

417

703.000

703.000

1.054.500

1.406.000

15

Công Ấn Độ

0,01

100

793.000

793.000

1.189.500

1.586.000

16

Don

0,008

125

793.000

793.000

1.189.500

1.586.000

17

Dế, Bò cạp, Giun quế

113.000

113.000

169.500

226.000

18

Tằm

113.000

113.000

169.500

226.000

19

Ong mật

Thùng/ Đàn

113.000

113.000

169.500

226.000

20

Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi)

500 kg tương đương 1 ĐVN

500.000

500.000

750.000

1.000.000