ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3203/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG ĐIỂM MỎ CÁT TRÊN SÔNG CHẢY THUỘC BẢN 6, XÃ LONG KHÁNH, HUYỆN BẢO YÊN VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 31/10/2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 1849/SXD-KT&VL ngày 11/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung điểm mỏ cát trên sông Chảy thuộc Bản 6, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên vào quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 31/10/2016, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí, toạ độ, diện tích:
Vị trí, địa điểm khu mỏ | Điểm khép góc | Tọa độ Hệ VN 2000 (KTT: 104° 45’ - MC: 3°) | Diện tích (ha) | |
X(m) | Y(m) | |||
Bản 6, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên | 1 | 2453998 | 483335 | 0,9 |
2 | 2453998 | 483353 | ||
3 | 2453846 | 484354 | ||
4 | 2453807 | 483295 | ||
5 | 2453883 | 483279 | ||
6 | 2453949 | 483317 |
2. Mục tiêu: Điểm điểm mỏ cát trên sông Chảy thuộc Bản 6, xã Long Khánh, huyện Bảo Yên sẽ là nguồn cung cấp vật liệu cho các công trình xây dựng triển khai trên địa bàn huyện Bảo Yên và các địa phương khác trong tỉnh.
3. Triển khai thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh trình tự, thủ tục các bước tiếp theo để thực hiện mục tiêu trên.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Tài nguyên & Môi trường, Công Thương, Giao thông Vận tải, Khoa học Công nghệ; Chủ tịch UBND huyện Bảo Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 5 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 10 Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 1 Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 2 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 4 Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030