ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3217/QĐ-UB-QLĐT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 6 năm 1997 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 256/CT ngày 13-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thực hiện chế độ Kiến trúc sư trưởng thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ ban hành Điềy lệ quản lý đầu tư và xây dựng và Thông tư số 05/BXD-KTQH ngày 18-9-1996 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18-02-1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 01/BXD-CSXD ngày 15-4-1997 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Văn bản số 462/BXD-KT-QH ngày 23-4-1997 của Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận ban hành quy định cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
TRÌNH TỰ VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3217/QĐ-UB-QLĐT ngày 26-6-1997 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
1.1. Công trình thuộc dự án nhóm A đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật, các công trình có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài thuộc nhóm A và B (trên cơ sở thỏa thuận kiến trúc qui hoạch của Kiến trúc sư Trưởng thành phố và đã được Bộ Xây dựng chấp thuận thiết kế kỹ thuật đối với dự án nhóm A và Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận thiết kế kỹ thuật đối với dự án nhóm B).
Chậm nhất 10 ngày trước khi khởi công xây dựng chủ đầu tư phải nộp một bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và một bản quyết định của cơ quan thẩm định thiết kế cho Văn phòng Kiến trúc sư Trưởng thành phố để quản lý về kiến trúc qui hoạch và lưu trữ.
1.2. Các trường hợp sửa chữa nhỏ có tính chất bảo trì như trát vá, quét vôi, đảo ngói, thay mái tôn, lát nèn, thay cửa (trừ trường hợp mở cửa ra đường phố chính) và các trường hợp cải tạo, sửa chữa lắp đặt các thiết bị đường ống kỹ thuật trong nhà và trong khuôn viên, trang trí nội thất không làm ảnh hưởng đến kết cấu công trình và bộ mặt đường phố.
6.1- Việc thiết kế xây dựng, sửa chữa các công trình phải do tổ chức hoặc cá nhân có đăng ký và có giấy phép hành nghề thiết kế xây dựng đúng chuyên ngành thực hiện.
6.2- Việc thi công xây dựng công trình kiên cố hoặc bán kiên có cấp 3 phải do đơn vị thi công có đăng ký và có giấy phép hành nghề thực hiện. Đơn vị thi công và chủ công trình phải xây dựng đúng họa đồ thiết kế được duyệt.
Khi công trình hoàn thành, chủ đầu tư phải báo cho cơ quan cấp giải quyết xây dựng để lập biên bản kiểm tra công trình hoàn thành.
Giấy phép xây dựng có kèm theo biên bản kiểm tra công trình hoàn thành mới có giá trị để đăng ký quyền sở hữu.
Khi cấp giấy phép xây dựng mới, cơ quan cấp phép phải thu hồi và hủy bỏ giấy phép cũ.
Việc phá bỏ biệt thự cũ tại khu trung tâm hiện hữu và các công trình văn hóa, lịch sử để xây dựng các công trình khác phải do Kiến trúc sư Trưởng thành phố xem xét và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
Điều 16.- Đối với việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật:
16.1- Các công trình như nhà ga, nhà máy nước, trạm biến thế, bưu điện, tháp truyền hình, v.v… Kiến trúc sư Trưởng thành phố xét cấp giấy phép xây dựng như các công trình công nghiệp, dân dụng.
16.2- Các công trình xây dựng theo tuyến đường sá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí, thông tin liên lạc, v.v.. Kiến trúc sư Trưởng thành phố xem xét, có văn bản thỏa thuận hướng tuyến của công trình, kèm theo họa đồ mặt bằng vị trí tuyến công trình, mặt cắt chủ yếu thể hiện việc bố trí tổng hợp đường dây, đường ống. Sau khi được cấp thẩm quyền (theo Nghị định 42/CP) phê duyệt thiết kế kỹ thuật, công trình được phép xây dựng, tuy nhiên trước khi khởi công chủ đầu tư phải gởi một bộ hồ sơ thiết kế công trình đến cơ quan Kiến trúc sư Trưởng thành phố để kiểm tra, theo dõi và lưu trữ.
Điều 17.- Đối với công trình tôn giáo:
17.1- Đối với những công trình hiện có của các tôn giáo, Kiến trúc sư Trưởng thành phố cấp giấy phép xây dựng mới các loại nhà phụ và sửa chữa có thay đổi kết cấu và kiến trúc hiện hữu.
17.2- Trường hợp xây dựng mới các công trình tôn giáo, Kiến trúc sư Trưởng thành phố cấp giấy phép xây dựng sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.
19.1- Cấp giấy phép sửa chữa không thay đổi kết cấu và kiến trúc của các công trình tôn giáo hiện có như chùa, miếu thờ, đền thờ, nhà thờ, thánh thất, tu viện, v.v..
19.2- Cấp giấy phép xây dựng các công trình có vốn đầu tư dưới 2 tỷ đồng bao gồm trường học, nhà trẻ, trạm y tế, trụ sở làm việc của chính quyền địa phương, công viên, vườn hoa và các loại nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân, theo quy định cụ thể về quy mô công trình trong từng khu vực sau đây:
a) Những khu vực đã có dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kèm theo họa đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng tỷ lệ 1/500 và họa đồ thiết kế mẫu nhà đã được Kiến trúc sư Trưởng thành phố duyệt.
Ủy ban nhân dân quận - huyện cấp giấy phép xây dựng theo qui hoạch được duyệt không kể quy mô diện tích và tầng cao.
b) Những khu vực đã có bản đồ qui hoạch chi tiết sử dụng đất (tỷ lệ 1/2000 - 1/5000) được Ủy ban nhân dân thành phố hoặc Kiến trúc sư Trưởng thành phố duyệt. Đối với các trường hợp nhà ở riêng lẻ có diện tích sàn trên 200m2 hoặc có chiều cao trên 3 tầng (1 trệt 2 lầu, tầng lửng không kể là 1 tầng), Ủy ban nhân dân quận - huyện phải có ý kiến thỏa thuận về kiến trúc quy hoạch của Kiến trúc sư Trưởng thành phố trước khi cấp giấy phép xây dựng.
c) Những khu vực sau đây, Ủy ban nhân dân quận - huyện phải được Kiến trúc sư Trưởng thành phố thỏa thuận về kiến trúc, qui hoạch:
- Chưa có bản đồ qui hoạch chi tiết sử dụng đất được duyệt (tỷ lệ 1/2000 - 1/5000).
- Khu trung tâm thành phố hiện hữu (theo họa đồ ranh giới khu trung tâm đính kèm).
- Các trục đường chính của thành phố (danh sách tên đường đính kèm).
- Trong phạm vi bán kính 100m cách khu di tích văn hóa lịch sử.
Trong khi chờ ý kiến của Kiến trúc sư Trưởng thành phố, hồ sơ vẫn được Ủy ban nhân dân quận - huyện xem xét đối với các yêu cầu khác.
Tùy theo nhu cầu cụ thể tại từng khu vực chưa có qui hoạch chi tiết được duyệt nhưng đã có nghiên cứu qui hoạch cụ thể, Kiến trúc sư Trưởng thành phố có thể thỏa thuận về qui hoạch theo từng khu vực hoặc thỏa thuận cho từng công trình để Ủy ban nhân dân quận - huyện cấp giấy phép xây dựng.
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÁNH
Điều 20.- Nhà ở riêng lẻ: Hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân quận - huyện
20.1- Hồ sơ xin phép xây dựng mới nhà ở riêng lẻ trên nền đất trống (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tư đứng tên.
b) Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
c) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/5000 - 1/25.000.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Mặt bằng bố cục trong khuôn viên, tỷ lệ 1/100.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
20.2- Hồ sơ xin phép xây dựng (phá bỏ nhà cũ xây dựng mới) sửa chữa cải tạo, mở rộng nhà ở riêng lẻ trong phạm vi khuôn viên nhà ở hiện hữu thuộc sở hữu tư nhân (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Bản sao hợp pháp giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, kèm theo bản trích lục bản đồ tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
c) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/5000 - 1/25.000.
- Mặt bằng bố cục trong khuôn viên, tỷ lệ 1/100.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
d) Ảnh chụp khổ 9 x 12cm mặt chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
20.3- Hồ sơ xin phép xây dựng (phá bỏ nhà cũ xây dựng nhà mới), sửa chữa cải tạo, mở rộng nhà ở riêng lẻ trong khuôn viên nhà ở hiện hữu do Nhà nước quản lý (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Bản sao hợp pháp hợp đồng thuê nhà.
c) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà, cơ quan ký hợp đồng cho thuê nhà, kèm theo bản sao quyết định xác lập quyền sở hữu nhà của Nhà nước.
d) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/5000 - 1/25.000.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Mặt bằng bố cục trong khuôn viên, tỷ lệ 1/100.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
e) Ảnh chụp khổ 9 x 12cm mặt chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.
Trường hợp chủ sở hữu nhà đứng đơn xin phép xây dựng, hồ sơ xin phép xây dựng được thực hiện theo Điều 22 dưới đây.
Điều 22.- Công trình công nghiệp, dịch vụ và các công trình dân dụng không phải nhà ở riêng lẻ:
22.1- Hồ sơ xin phép xây dựng công trình trên đất trống mới được giao hoặc thuê (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Bản sao hợp pháp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, kèm theo trích lục bản đồ tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
c) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình 1/5000 - 1/25.000.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Tổng mặt bằng toàn khuôn viên, tỷ lệ 1/500.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
d) Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đối với các dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước thì phải có bản sao văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế kỹ thuật.
22.2- Hồ sơ xin phép xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa mở rộng công trình hiện hữu trên khu đất đang sử dụng hợp pháp (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Bản sao hợp pháp giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu công trình, kèm theo trích lục bản đồ tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
c) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/5000 - 1/25.000.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Tổng mặt bằng toàn khuôn viên, tỷ lệ 1/500.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
d) Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án đầu tư không sử dụng vốn Nhà nước).
e) Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp khổ 9 x 12cm mặt chính công trình có không gian liền kế trước khi cải tạo sửa chữa.
g) Các yêu cầu khác:
- Đối với công trình có yêu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất (Điều 11, Điều 23 Luật Đất đai) thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Đối với các công trình di tích văn hóa, lịch sử, kiến trúc có giá trị được Nhà nước công nhận, xếp hạng phải có văn bản hoặc giấy cho phép phá dỡ hoặc thay đổi kiến trúc… của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ xin phép xây dựng các công trình tôn giáo (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Bản sao hợp pháp giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
c) Hồ sơ thiết kế:
- Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/5000 - 1/25.000.
- Họa đồ vị trí lô đất có ranh lô (bằng khoán) đất, lộ giới, tỷ lệ 1/500 - 1/1000.
- Tổng mặt bằng toàn khuôn viên, tỷ lệ 1/500.
- Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100.
- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỷ lệ 1/100 - 1/200.
d) Văn bản chấp thuận của Ban Tôn giáo thành phố đối với các công trình quy định tại Điều 17, khoản 17.1 hoặc văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố đối với các công trình theo khoản 17.2.
Điều 24.- Công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật
24.1- Hồ sơ xin phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nếu là công trình như nhà ga, nhà máy nước, trạm biến thế, bưu điện, tháp truyền hình, v.v…. thì lập hồ sơ theo quy định như đối với các công trình công nghiệp, dịch vụ và các công trình dân dụng.
24.2- Hồ sơ xin phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật xây dựng theo tuyến như đường sá, đường dây tải điện, các tuyến cấp thoát nước, dẫn khí, thông tin liên lạc, v.v… (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng (theo mẫu), do chủ đầu tư đứng tên;
b) Hồ sơ thiết kế:
- Mặt bằng vị trí tuyến công trình, tỷ lệ 1/2000 - 1/5000.
- Mặt bằng tổng thể công trình, tỷ lệ 1/500 (nếu có).
- Mặt cắt chủ yếu thể hiện bố trí tổng hợp đường dây, đường ống tỷ lệ 1/100 - 1/200.
Hồ sơ xin phép xây dựng công trình quảng cáo (3 bộ) gồm có:
a) Đơn xin phép xây dựng phải có chữ ký của chủ nhà hoặc chủ sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận chủ quyền nhà nếu đặt quảng cáo trên công trình kiến trúc, giấy phép sử dụng đất nếu công trình quảng cáo trên đất trống.
c) Họa đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/500 - 1/1000 nếu công trình quảng cáo xây dựng trên đất trống, tỷ lệ 1/200 nếu công trình quảng cáo đặt trên công trình kiến trúc hiện có.
d) Họa đồ thiết kế hình dáng và kết cấu công trình quảng cáo, bao gồm mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt tủ lệ 1/100 - 1/50 do đơn vị có tư cách pháp nhân và giấy phép hành nghề thiết kế xây dựng lập.
e) Họa đồ thiết kế phải có chữ ký thỏa thuận của chủ đầu tư xây dựng.
f) Nếu công trình quảng cáo được xây dựng, lắp đặt trên công trình kiến trúc hiện có, phải có biên bản khảo sát nhà hiện hữu, có thẩm định chất lượng kết cấu nhà đủ điều kiện an toàn cho phép xây dựng lắp đặt thêm công trình quảng cáo của đơn vị có chức năng.
g) Ảnh chụp vị trí đặt quảng cáo ở khoảng cách 50m và 200m. Chụp ở hai góc 900 và 450 so với mặt tiền công trình quảng cáo.
h) Bản vẽ màu mô tả sơ bộ nội dung, màu sắc sẽ thực hiện trên công trình quảng cáo.
i) Văn bản thẩm định về an toàn kết cấu công trình của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
Đối với công trình không sử dụng vốn Nhà nước thì nộp văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân thẩm định thiết kế kỹ thuật.
Điều 26.- Thỏa thuận về kiến trúc, qui hoạch
a) Hồ sơ xin thỏa thuận về kiến trúc, qui hoạch đối với công trình nhà ở riêng lẻ đã nêu tại Điều 19 (1 bộ) gồm hồ sơ theo quy định tại Điều 20.
b) Hồ sơ xin thỏa thuận về kiến trúc, qui hoạch đối với các công trình khác (kể cả công trình có vốn đầu tư nước ngoài) ngoài nhà ở riêng lẻ (2 bộ) gồm có:
- Đơn xin thỏa thuận về kiến trúc, qui hoạch (theo mẫu) trong đó giải trình quy mô, tính chất công trình, nhu cầu sử dụng đất và việc sử dụng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật iện có trong khu vực.
- Sơ đồ vị trí lô đất, tỷ lệ 1/5000 - 1/25000.
- Tổng mặt bằng kiến trúc trên lô đất, tỷ lệ 1/500 - 1/2000.
- Họa đồ hiện trạng hệ thống kỹ tuật hạ tầng khu vực liên quan, tỷ lệ 1/2000 (giao thông, cấp - thoát nước, điện…).
27.1- Thời gian xét duyệt cấp phép kể từ ngày chủ đầu tư nộp đủ hồ sơ theo đúng thủ tục quy định:
a) Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ bán kiên cố: 20 ngày.
b) Giấy phép xây dựng công trình phúc lợi công cộng, nhà ở riêng lẻ kiên cố: 30 ngày.
c) Giấy phép xây dựng các công trình khác (ngoài công trình phúc lợi công cộng và nhà ở riêng lẻ): 45 ngày.
27.2- Thơi gian gia hạn giấy phép xây dựng: 15 ngày.
27.3- Thời gian cấp biên bản kiểm tra công trình hoàn thành 20 ngày.
27.4- Thỏa thuận về kiến trúc - qui hoạch:
- Nhà ở riêng lẻ, công trình phúc lợi công cộng: 10 ngày.
- Các công trình khác ngoài nhà ở tiêng lẻ và công trình phúc lợi công cộng: 20 ngày. Quá thời hạn nêu trên, nếu Kiến trúc sư Trưởng thành phố không trả lời thì xem là đồng ý, các cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định.
Điều 28.- Tham vấn ý kiến các cơ quan liên quan
Tùy theo yêu cầu, đặc điểm của từng công trình, trong các trường hợp chưa có quy định trong quy chuẩn hoặc các quy định pháp luật, cơ quan cấp giấy phép xây dựng gới văn bản tham vấn ý kiến các cơ quan chức năng liên quan như: địa chính, qui hoạch, văn hóa, y tế, công nghệ môi trường, PCCC, giao thông công chánh, quốc phòng…
Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời trong thời hạn 10 ngày.
Đối với những công trình lớn, đặc biệt quang trọng có yêu cầu cao về nghệ thuật, bảo vệ cảnh quang môi trường, liên quan đến bộ mặt kiến trúc đô thị, nếu cần cơ quan cấp giấy phép xây dựng tổ chức lấy ý kiến của Hội đồng Kiến trúc qui hoạch thành phố.
Điều 29.- Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng gồm có:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 30.- Hồ sơ hoàn thành công trình gồm có:
- 1 giấy báo kiểm tra công trình hoàn thành (theo mẫu)
- 1 bản phô tô giấy phép xây dựng
- 1 bản sao hợp đồng thi công với đơn vị có giấy phép hành nghề xây dựng.
Trường hợp xây dựng sai họa đồ thiết kế được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xây dựng, làm thay đổi đáng kể kết cấu và bộ mặt kiến trúc công trình, phải lập lại 3 bộ hồ sơ thiết kế và 1 bản sao quyết định xử phạt vi phạm xây dựng (nếu thuộc diện vi phạm).
TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Điều 33.- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ
1. Tiếp nhận hồ sơ xin phép, hướng dẫn chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ và điều chỉnh thiết kế cho phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Xem xét hồ sơ xin phép xây dựng về chủ quyền nhà, quyền sử dụng đất, cử cán bộ kỹ thuật đến thực địa kiểm tra tại hiện trường nơi xin phép xây dựng mới hoặc sửa chữa và khu vực lân cận, lập bảng báo cáo có sơ đồ kèm theo về kiến trúc, đường sá, lộ giới, công trình kỹ thuật đô thị ngầm, nổi (theo biểu mẫu thống nhất) để trình xét cấp giấy phép xây dựng.
3. Khi chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi, bổ sung khác với nội dung ghi trong giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xem xét và quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép xây dựng trong thời gian không quá 10 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, công trình phúc lợi công cộng và 20 ngày đối với cả công trình khác kể từ khi nhận đơn và họa đồ thiết kế xin thay đổi của chủ đầu tư.
4. Thu lệ phí (do Ủy ban nhân dân thành phố quy định) và trao giấy phép xây dựng.
5. Theo dõi và kiểm tra việc thi công theo đúng họa đồ thiết kế được duyệt kèm theo giấy phép xây dựng. Kiểm tra và lập biên bản việc xây dựng định vị móng, công trình ngầm (hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải) và cho phép chủ đầu tư xây dựng tiếp phần bên trên hầm vệ sinh tự hoại. Kiểm tra và lập biên bản công trình hoàn thành.
Điều 34.- Chủ đầu tư xây dựng có trách nhiệm thực hiện
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại giấy phép xây dựng.
2. Trước khi khởi công xây dựng hoặc sửa chữa, người được cấp giấy phép xây dựng phải thông báo ngày khởi công cho Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn biết, niêm yết tại công trường xây dựng số giấy phép xây dựng và tên đơn vị thi công (theo mẫu). Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình giấy phép xây dựng, hồ so thiết kế cho cán bộ có chức năng kiểm tra, thanh tra xây dựng.
Trong khi xây dựng, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải bảo đảm trật tự, vệ sinh, che chắn công trình đảm bảo an toàn cho nhân dân và các công trình xung quanh, nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, nhà cửa và các công trình khác của tổ chức và nhân dân thì phải bồi thường. Nếu có tranh chấp, không hòa giải được thì hai bên (bên bị thiệt hại hoặc chủ đầu tư) đưa nội vụ ra tòa án xét xử.
3. Khi kết thúc mỗi công đoạn xây dựng: định vị móng, hầm cầu và cống thoát nước, hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải cùng đơn vị thi công lập biên bản nghiệm thu từng phần, đồng thời phải báo cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiếm tra và lập biên bản (theo mẫu).
4. Khi công trình hoàn thành việc kiểm tra các giai đoạn thi công theo giấy phép xây dựng, có đủ chữ ký của nhân viên kiểm tra, được cơ quan cấp giấy phép xây dựng xác nhận vào biên bản kiểm tra hoàn công, người được cấp giấy phép xây dựng làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu công trình.
Sau 3 ngày khi nhận được giấy báo đề nghị kiểm tra theo các giai đoạn thi công công trình chủ đầu tư, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải cử người đến kiểm tra, xác minh tại hiện trường. Nếu quá 3 ngày mà vẫn không có nhân viên của cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra, thì chủ đầu tư được tiếp tục triển khai thi công công trình. Mọi sai sót do việc kiểm tra chậm trễ gây ra, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm.
Trong mọi trường hợp chủ đầu tư phải thực hiện theo đúng giấy phép xây dựng được cấp. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng sai với quy định của giấy phép xây dựng thì phải được xử lý theo quy định pháp luật, sau đó mới được tiếp tục thi công.
Điều 39.- Sở Tài chánh và Cục Thuế thành phố hướng dẫn việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH
CẦN THỎA THUẬN KT-QH TRƯỚC KHI CẤP PHÉP XD
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 3217/QĐ-UB-QLĐT ngày 26-6-1997 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Quận | Tên đường | Từ | Đến | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | - Cách Mạng Tháng 8 |
|
| đến ranh quận 3 |
- Nguyễn Thị Nghĩa |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Thái Học |
|
| suốt tuyến | |
- Trần Hưng Đạo |
|
| đến ranh quận 5 | |
- Phạm Ngũ Lão |
|
| suốt tuyến | |
- Lê Lai |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Thị Minh Khai |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Văn Cừ |
|
| suốt tuyến | |
- Bến Chương Dương |
|
| suốt tuyến | |
- Hàm Nghi |
|
| suốt tuyến | |
- Lê Lợi |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Huệ |
|
| suốt tuyến | |
- Đồng Khởi |
|
| suốt tuyến | |
- Lê Thánh Tôn |
|
| suốt tuyến | |
- Hai Bà Trưng |
|
| suốt tuyến | |
- Pasteur |
|
| suốt tuyến | |
- Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
|
| suốt tuyến | |
- Phạm Ngọc Thạch |
|
| suốt tuyến | |
- Lê Duẩn |
|
| suốt tuyến | |
- Tôn Đức Thắng |
|
| suốt tuyến | |
- Đinh Tiên Hoàng |
|
| suốt tuyến | |
- Điện Biên Phủ |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
| suốt tuyến | |
- Đường ven rạch Thị Nghè - Nhiêu Lộc |
|
| Theo qui hoạch | |
3 | - Nguyễn Thị Minh Khai |
|
| suốt tuyến |
- Lý Thái Tổ |
|
| suốt tuyến | |
- Điện Biên Phủ |
|
| suốt tuyến | |
- Cách mạng tháng 8 |
|
| suốt tuyến | |
- Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
|
| suốt tuyến | |
- Hai Bà Trưng |
|
| đến ranh Q.PN | |
- Đường ven kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
|
| theo qui hoạch | |
- Đường Võ Thị Sáu |
|
| suốt tuyến | |
Phú Nhuận | - Nguyễn Văn Trỗi |
|
| suốt tuyến |
- Hoàng Văn Thụ |
|
| suốt tuyến | |
- Phan Đình Phùng |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Kiệm |
|
| đến ranh Q.GV | |
- Phan Đăng Lưu |
|
| đến ranh Q.BT | |
- Đường ven kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
|
| theo qui hoạch | |
Bình Thạnh | - Phan Đăng Lưu | ranh Phú Nhuận |
| suốt tuyến |
- Điện Biên Phủ | ranh Q1 |
| suốt tuyến | |
- Xô Viết Nghệ Tĩnh | cầu Thị Nghè |
| suốt tuyến | |
- Bạch Đằng |
|
| suốt tuyến | |
- Đường Lê Thánh Tôn nối dài | cầu Ba Son | Đài liệt sĩ - Cầu Đỏ | theo qui hoạch | |
- Đường Nơ Trang Long |
|
| suốt tuyến | |
- Đường ven kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
|
| theo qui hoạch | |
Thủ Đức. Q2, Q9 | - Xa lộ Hà Nội |
|
| suốt tuyến |
- Đại lộ 1 (Thủ Đức) | xa lộ Hà Nội | bờ sông Sài Gòn | theo qui hoạch | |
- Đường trục (dự phóng) | Thủ Thiêm | ranh Đồng Nai |
| |
- Đường ven sông Sài Gòn An Phú |
|
| suốt tuyến | |
- Quốc lộ 1A (cũ) |
|
| suốt tuyến | |
- Quốc lộ 13 |
|
| suốt tuyến | |
- Xa lộ vành đai | ranh Hóc Môn | cuối tuyến | theo qui hoạch | |
- Tỉnh lộ 25 | QL 52 (đường HN) | sông Đồng Nai | theo qui hoạch | |
- Đường Trần Não | QL 52 (đường HN) | Thủ Thiêm | suốt tuyến | |
5 | - Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Thị Nhỏ | Trần Nhân Tôn |
|
- Nguyễn Trãi | ranh Q1 | cuối tuyến |
| |
- An Dương Vương | Nguyễn Thị Nhỏ | Nguyễn Văn Cừ |
| |
- Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Cừ | Hồng Lạc |
| |
- Lê Hồng Phong |
|
| suốt tuyến | |
- Trần Văn Kiểu - Bến Hàm Tử | Ngô Nhân Tịnh | Nguyễn Văn Cừ |
| |
- Châu Văn Liêm |
|
| suốt tuyến | |
- Hải Thượng Lãn Ông |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Văn Cừ |
|
| suốt tuyến | |
- Tạ Uyên |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Tri Phương | ranh Q10 | Bến Hàm Tử |
| |
- Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | Ngô Quyền |
| |
6 | - Trần Văn Kiểu | ranh Q5 | cuối tuyến |
|
- Minh Phụng | ranh Q11 | Trần Văn Kiểu |
| |
- Hùng Vương | ranh Q5 | An Dương Vương |
| |
- Hậu Giang - Tháp Mười | An Dương Vương | ranh Q5 |
| |
- Đường ven kênh Lò Gốm |
|
| theo qui hoạch | |
- Lê Quang Sung | Hải Thượng Lãn Ông | cuối tuyến |
| |
- Bãi Sậy | ranh Q5 | kênh Lò Gồm |
| |
10 | - Lý Thường Kiệt | Nguyễn Chí Thanh | Bắc Hải |
|
- Nguyễn Chí Thanh | Lý Nhân Tôn | Lý Thường Kiệt |
| |
- 3 tháng 2 | CMT8 | Lý Thường Kiệt |
| |
- Lý Thái Tổ | Hùng Vương | 3 tháng 2 |
| |
- Nguyễn Tri Phương | ranh Q5 | Tô Hiến Thành |
| |
- Tô Hiến Thành | Lý Thường Kiệt | CMT8 |
| |
- CMT8 | 3 Tháng 2 | Bắc Hải |
| |
- Ngô Gia Tự | Ngã 6 | Ngã 7 |
| |
- Điện Biên Phủ | Ngã 7 | ranh Q3 |
| |
- Bắc Hải |
|
| suốt tuyến | |
11 | - Hùng Vương | ranh Q6 | ranh Q5 |
|
- 3 tháng 2 | Hùng Vương | Lý Thường Kiệt |
| |
- Nguyễn Chí Thanh | Lý Thường Kiệt | cuối tuyến |
| |
- Minh Phụng | Hùng Vương | Ôn Ích Khiêm |
| |
- Bình Quới | Ông Ích Khiêm | Lê Đại Hành |
| |
- Lạc Long Quân | Hùng Vương | Lê Đại Hành |
| |
- Ông Ích Khiêm | ranh Q.TB | Bình Thới |
| |
- Lãnh Binh Thăng | Bình Thới | 3 Tháng 2 |
| |
- Lê Đại Hành | Lạc Long Quân | 3 Tháng 2 |
| |
- Lý Thường Kiệt | Nguyễn Chí Thanh | Thiên Phước |
| |
Bình Chánh | - Quốc lộ 1A |
|
| suốt tuyến |
- Đường Bình Thuận |
|
| suốt tuyến | |
- Hùng Vương |
|
| suốt tuyến | |
- Đường vành đai trong |
|
| suốt tuyến | |
- Hương lộ 5 |
|
| suốt tuyến | |
- Tỉnh lộ 10 |
|
| suốt tuyến | |
- Đoạn mở thẳng TL.10 |
|
| suốt tuyến | |
- An Dương Vương | ranh Q8 | vành đai trong - ngã tư 4 xã |
| |
- Hương lộ 4 | Tỉnh lộ 10 kéo dài | Hương lộ 8 |
| |
- Đường liên ấp | Kéo dài HL4 | Quốc lộ 1A |
| |
- Hương lộ 8 | Quốc lộ 1A | Hương lộ 4 |
| |
- Đoạn nối dài đường Bình Thuận | đầu tuyến | đường liên ấp (xã Tân Túc) |
| |
- Tân Kiên - Bình Lợi | Quốc lộ 1A | Hương lộ 4 |
| |
- Hương lộ 7 | đoạn thuộc Bình Chánh và khu vực 2600ha đô thị Nam Sài Gòn |
|
| |
- Chánh Hưng nối dài |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Thị Tần nối dài |
| đến Bình Thuận |
| |
Hóc Môn | - Quốc lộ 22 |
|
| suốt tuyến |
- QL 1A (XL vành đai) |
|
| suốt tuyến | |
- Tỉnh lộ 16 |
|
| theo qui hoạch | |
Q12 | - Nguyễn Oanh nối dài | ranh Q.GV | xa lộ vành đai |
|
- Quang Trung | ranh Q.GV | xa lộ vành đai |
| |
Củ Chi | - Quốc lộ 22 |
|
| suốt tuyến |
- Tỉnh lộ 8 | thị trấn | ngã ba Tân Qui |
| |
Gò Vấp | - Quang Trung | ngã 5 | ranh Hóc Môn |
|
- Vành đai trong |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Kiệm | Q.PN | Nguyễn Oanh |
| |
- Nguyễn Văn Nghi |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Oanh | Nguyễn Kiệm | ranh Hóc Môn |
| |
- Lê Văn Thọ |
|
| suốt tuyến | |
- Lê Quang Định |
|
| suốt tuyến | |
- 26 tháng 3 (dự kiến) | ranh Bình Thạnh | Hương lộ 11 |
| |
- Hương lộ 11 (Phạm Văn Chiêu) | ranh Tân Bình | 26 tháng 3 |
| |
Tân Bình | - Lê Văn Sỹ |
|
| suốt tuyến |
- Hoàng Văn Thụ |
|
| suốt tuyến | |
- CMT8 |
|
| suốt tuyến | |
- Nguyễn Văn Trỗi | ranh Phú Nhuận |
| suốt tuyến | |
- Đường Trường Sơn |
|
| suốt tuyến | |
- Hương lộ 14 |
|
| suốt tuyến | |
- Hòa Bình | Hương lộ 14 | CV Đầm Sen Q11 |
| |
- Vành đai trong HL2 |
|
| theo qui hoạch | |
- Đường Bắc Nam |
|
| theo qui hoạch | |
4 | - Khánh Hội |
|
| suốt tuyến |
- Nguyễn Tất Thành |
|
| suốt tuyến | |
- Đoàn Như Hài | Nguyễn Tất Thành | Lê Quốc Hưng |
| |
- Bến Vân Đồn | Nguyễn Tất Thành | Lê Quốc Hưng |
| |
- Hoàng Diệu | Nguyễn Tất Thành | Đoàn Văn Bơ |
| |
- Lê Quốc Hưng | Lê Văn Linh | Bến Vân Đồn |
| |
8 | - An Dương Vương | ranh Q6 | kênh Đôi |
|
- Ba Tơ | kênh Đôi | Bình Thuận |
| |
- Đường dự phóng giáp ranh Bình Chánh |
|
| suốt tuyến | |
- Liên tỉnh lộ 5 | kênh Tàu Hủ | ranh Bình Chánh |
| |
- Chánh Hưng | kênh Tàu Hủ | Bình Thuận |
| |
Nhà Bè Q7 | - Liên tỉnh lộ 15 | cầu Tân Thuận | cuối tuyến |
|
- Trần Xuân Soạn | Liên TL15 | ranh Ông Lớn |
| |
- Bình Thuận | ranh Ông Lớn | Liên TL15 |
| |
- Vĩnh Phước | kênh Tẻ | cuối tuyến | suốt tuyến | |
- Đường số 1 | Liên TL15 | Vĩnh Phước |
| |
- Đường liên xã Long Thới - Hiệp Phước |
|
| theo qui hoạch | |
- Đường dự phóng đi thành Tuy Hạ | ranh Bình Chánh | ranh Cần Giờ |
| |
Cần Giờ | - Trục chính Đông - Tây | sông Hà Thành | cửa Cần Giờ |
|
Ghi chú: Những đoạn đường đã được KTS trưởng TP hướng dẫn chi tiết hoặc cấp chứng chỉ KTQH chung thì không cần thỏa thuận KTQH từng trường hợp riêng lẻ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1 Quyết định 58/2000/QĐ-UB-ĐT về cấp giấy phép xây dựng (GPXD) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1328/QĐ-UB-QLĐT năm 1993 về trình tự và thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 117/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về trình tự và thẩm quyền cấp phép sửa chữa và xây dựng bán kiên cố đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 117/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về trình tự và thẩm quyền cấp phép sửa chữa và xây dựng bán kiên cố đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 558/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị định 12-CP năm 1997 Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Nghị định 42-CP năm 1996 ban hành điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng
- 5 Công văn 1427/CV/ĐC về việc hướng dẫn xử lý một số vấn đề về đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 6 Công văn về việc hướng dẫn một số điểm thực hiện Nghị định số 60/CP của Chính phủ
- 7 Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Nghị định 60-CP năm 1994 về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 10 Quyết định 204/QĐ-UB năm 1991 về cấp giấy phép xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 58/2000/QĐ-UB-ĐT về cấp giấy phép xây dựng (GPXD) trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 1328/QĐ-UB-QLĐT năm 1993 về trình tự và thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 117/QĐ-UB-QLĐT năm 1994 về trình tự và thẩm quyền cấp phép sửa chữa và xây dựng bán kiên cố đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 558/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang