UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3235/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 22 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 901/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2009, của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 399/TTr-SNV ngày 31 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giao thông vận tải.
1. Vị trí và chức năng:
Sở Giao thông Vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, bao gồm: đường bộ, đường thuỷ nội địa, vận tải và an toàn giao thông trên địa bàn.
Sở Giao thông Vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Giao thông Vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại mục II, phần I Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
3.1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành, theo quy định của pháp luật và theo các quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý cán bộ. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Thẩm định - Khoa học kỹ thuật;
- Phòng Quản lý vận tải;
- Phòng Quản lý giao thông;
- Phòng Quản lý giao thông nông thôn;
- Phòng Quản lý phương tiện và người lái;
Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và không quá 02 Phó trưởng phòng. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế cụ thể của Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn nghiệp vụ do Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định.
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
b1) Đơn vị sự nghiệp được ngân sách bảo đảm một phần chi phí hoạt động, gồm:
- Trường Trung cấp nghề giao thông vận tải;
b2) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động:
- Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới;
- Trung tâm Sát hạch lái xe (có quyết định riêng);
- Trung tâm Quản lý điều hành xe buýt (có quyết định riêng).
b3) Các ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông, tự bảo đảm chi phí hoạt động:
- Ban Quản lý dự án giao thông I;
- Ban Quản lý dự án giao thông II;
- Ban Quản lý dự án giao thông III;
3.3. Biên chế:
Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm.
Điều 2. Cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố là Phòng Công thương thuộc UBND huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã, thành phố; vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể do UBND cấp huyện quyết định theo quy định tại mục I, II phần II Thông tư Liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV ngày 05/12/2008 của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ.
Phòng Công thương, Phòng Quản lý đô thị có con dấu để giao dịch.
Phòng Công Thương, Phòng Quản lý đô thị có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng. Biên chế của Phòng Công thương, Phòng Quản lý đô thị do UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế hành chính của huyện, thị xã, thành phố được UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan chuyên môn về Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thành lập và phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9 Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10 Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan chuyên môn về Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thành lập và phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện của tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị của tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang