UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952 /QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 01 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ NỘI VỤ THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TTLT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện; Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/ 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III Phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV ngày 19 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ.
1. Vị trí và chức năng:
Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nội vụ, gồm: tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng.
Sở Nội vụ.có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại mục II, phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
3.1. Lãnh đạo Sở:
Sở Nội vụ có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Nội vụ ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật.
Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:
a) Các phòng, ban thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Tổ chức và Biên chế;
- Phòng Quản lý công chức, viên chức;
- Phòng Xây dựng Chính quyền;
- Phòng Cải cách hành chính;
- Phòng Đào tạo;
- Ban Thi đua - Khen thưởng (Ban được đổi con dấu để hoạt động);
- Ban Tôn giáo (Ban được đổi con dấu để hoạt động).
Văn phòng, Thanh tra, các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng;
Ban Thi đua - Khen thưởng có Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính, tổng hợp; Phòng Thi đua - Khen thưởng khối huyện, doanh nghiệp; Phòng Thi đua - Khen thưởng khối Sở, ngành;
Ban Tôn giáo có Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính, tổng hợp; Phòng Công giáo và Tin lành; Phòng Phật giáo và tôn giáo khác);
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Trung tâm Lưu trữ.
Trung tâm Lưu trữ có Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và không quá 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế cụ thể của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các Ban và Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.
Các Ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
3.3. Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nội vụ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện).
Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, có chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua khen thưởng; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do UBND huyện quyết định theo quy định tại mục I, II phần II Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ .
Phòng Nội vụ có con dấu để giao dịch.
Phòng Nội vụ có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng. Biên chế của Phòng Nội vụ do UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế hành chính của huyện được UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 4107/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của cấp xã về lao động, người có công và xã hội do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Thông tư 06/2008/TT-BNV sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III phần I Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thành lập và phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9 Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10 Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 128/2005/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về công tác Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 4107/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của cấp xã về lao động, người có công và xã hội do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND thành lập và phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2008 phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 128/2005/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về công tác Nội vụ tỉnh Lào Cai