BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2964/2004/QĐ-BYT ngày 27/8/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các vụ, cục, văn phòng, thanh tra Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT ngày 18/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Đăng ký thuốc:
Xét đề nghị của Hội đồng xét duyệt thuốc ngày 19/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp số đăng ký cho 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:
Công ty đăng ký: Viện nghiên cứu điều trị các bệnh hiểm nghèo.
Địa chỉ: KCN Phú Thị, huyện Gia Lâm, tp. Hà Nội
Công ty sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Quế Lâm
Địa chỉ: km 17, thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
STT | Tên thuốc, hàm lượng | Qui cách | Tiêu chuẩn | Hạn dùng | Số đăng ký |
1 | Cedemex (Đảng sâm, Đỗ trọng: Hoàng liên, Ngưu tất, Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn đông,...) | Hộp 1 túi thiếc x 18 vỉ x 10 viên nang | TCCS | 24 tháng | QLĐB-47-07 |
Điều 2. Nhà sản xuất phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp tên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng các quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 1 năm kể từ ngày ký quyết định.
Điều 3. Các thuốc nêu tại Điều 1 chỉ được phép lưu hành trong các cơ sở cai nghiện ma tuý, không được bán ra thị trường.
Điều 4. Công ty đăng ký và nhà sản xuất phải theo dõi quá trình lưu hành thuốc và báo cáo với Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) 06 tháng một lần về kết quả đánh giá hiệu lực và độ an toàn của thuốc trên người Việt Nam, tác dụng không mong muốn của thuốc.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 57/QĐ-QLD năm 2011 công bố 24 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam (có danh mục kèm theo) - Đợt 125 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Quyết định 109/2006/QĐ-QLD công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành
- 3 Luật Dược 2005
- 4 Quyết định 148/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành
- 5 Quyết định 2964/2004/QĐ-BYT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Vụ, Cục, Văn phòng, Thanh tra Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 60/2003/QĐ-QLD về công bố 493 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - đợt 76 của Cục Quản lý dược
- 7 Nghị định 49/2003/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 8 Quyết định 3121/2001/QĐ-BYT về Quy chế đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 109/2006/QĐ-QLD công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 57/QĐ-QLD năm 2011 công bố 24 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam (có danh mục kèm theo) - Đợt 125 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 60/2003/QĐ-QLD về công bố 493 tên thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam - đợt 76 của Cục Quản lý dược
- 4 Quyết định 148/QĐ-QLD công bố 01 thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý dược ban hành