ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3265/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ GIEO TẠO CÂY LÂM NGHIỆP 02 NĂM TUỔI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Căn cứ Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh đơn giá gieo tạo cây lâm nghiệp 02 năm tuổi giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 403/TTr-SNN-LN ngày 08/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá gieo tạo cây lâm nghiệp 02 năm tuổi giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nội dung như sau:
- Sao đen: 13.369 đồng
- Sến, Vên vên, Cẩm liên, Chiêu liêu: 13.357 đồng
- Dầu rái, Cầy, Cám: 13.358 đồng
- Bằng lăng: 13.457 đồng
- Xà cừ: 13.169 đồng
- Phượng vĩ: 13.154 đồng
- Phi lao: 13.277 đồng
- Gõ mật, Sơn: 13.577 đồng
- Gõ đỏ, Giáng hương, Cẩm lai: 13.977 đồng
- Muồng đen: 13.192 đồng
- Lát hoa: 13.372 đồng
- Găng néo, Thanh trà, Trâm: 14.257 đồng
- Bời lời, Xây: 13.857 đồng
- Sấu tía, Giối xanh: 15.177 đồng
- Bò cạp vàng (Osaka), Gáo: 13.332 đồng
- Keo lai, Tràm nước (01 năm tuổi): 1.512 đồng
Đơn giá gieo tạo các loài cây nói trên được áp dụng cho địa bàn các huyện: Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Tân Thành; thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu. Riêng tại địa bàn huyện Côn Đảo, giá thành cây giống gieo ươm được cộng thêm 70% mức giá gieo ươm tại các địa bàn khác trong tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện việc gieo tạo cây phục vụ trồng rừng giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng nội dung được phê duyệt tại điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức dự toán bổ sung công tác trồng cây xanh đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 32/2013/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, diêm nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức dự toán bổ sung công tác trồng cây xanh đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành