ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3288/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 27 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn cụ thể các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính hằng năm và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định công bố.
Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 1852/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 ban hành Chỉ số và Quy định đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên và Số 2595/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 sửa đổi, thay thế, bãi bỏ một số tiêu chí của chỉ số và quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định việc đánh giá, xác định và xếp hạng chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Sở);
2. UBND cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
3. Không áp dụng đối với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan được tổ chức và quản lý theo ngành dọc thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1. Mục đích:
a) Đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện.
b) Giúp các Sở, UBND cấp huyện phát hiện những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện cải cách hành chính; đề ra những giải pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế mà chỉ số cải cách hành chính đã nêu ra.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từng cơ quan, đơn vị về công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát nội dung của Chương trình cải cách hành chính nhà nước; Đề án cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thái Nguyên.
b) Đảm bảo trung thực, chính xác, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng kết quả thực hiện cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện.
c) Việc theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện phải được tổ chức định kỳ hằng năm.
d) Kết quả đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện là một trong những tiêu chí xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá năng lực, mức độ hoàn thành nhiệm vụ người đứng đầu cơ quan hành chính của tỉnh.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Nội dung đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính theo Quy định này là một hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường những thay đổi được tạo ra trong quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính.
2. Những nội dung chính của chỉ số cải cách hành chính bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành;
b) Cải cách thể chế;
c) Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính;
e) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
g) Cải cách tài chính công;
h) Hiện đại hóa nền hành chính;
i) Đánh giá về tác động công tác cải cách hành chính;
k) Điểm thưởng - điểm trừ.
Điều 5. Thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí của từng cấp kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm
a) Điểm tối đa các Sở có thể đạt được là 105 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 70 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.
- Điểm thưởng: 5 điểm.
- Điểm trừ: 5 điểm.
b) Điểm tối đa UBND cấp huyện có thể đạt được là 105 điểm, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 72 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 28 điểm.
- Điểm thưởng: 5 điểm.
- Điểm trừ: 5 điểm.
c) Điểm thưởng, điểm trừ:
- Điểm thưởng cho các Sở, UBND cấp huyện thực hiện tốt, có hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính, thông qua năm (05) tiêu chí cụ thể.
- Trừ điểm của các Sở, UBND cấp huyện thực hiện không tốt, không hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính, thông qua năm (05) tiêu chí cụ thể.
Điều 6. Cách tính và chấm điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì tùy theo mức độ thực hiện mà trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí.
3. Cách chấm điểm được thực hiện theo hướng dẫn.
Điều 7. Quy trình đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Hằng năm các Sở, UBND cấp huyện tự đánh giá và chấm điểm cải cách hành chính theo tiêu chí của chỉ số được phê duyệt.
Các Sở, UBND cấp huyện căn cứ quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính theo chỉ số phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng, chứng minh cho kết quả đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu cụ thể, bản chụp các văn bản, tài liệu).
Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của đơn vị, địa phương không có thì khai thác, truy vấn các báo cáo, cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức liên quan. Trường hợp cần thiết tổ chức kiểm tra, xác minh.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá.
a) Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính (gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện.
b) Căn cứ thẩm định.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của các Sở được UBND tỉnh giao nhiệm vụ trong chương trình, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh (gồm các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư và một số cơ quan liên quan khác).
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các Sở, UBND huyện và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
3. Thực hiện điều tra xã hội học đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc nhóm điều tra xã hội học.
4. Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của các Sở, UBND cấp huyện.
6. Công bố chỉ số cải cách hành chính của năm.
Điều 8. Tổ chức tự đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
Việc tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện được tiến hành với thành phần như sau:
1. Các Sở: Do Thủ trưởng đơn vị chủ trì và có sự tham gia của trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
2. UBND cấp huyện: Do Chủ tịch UBND cấp huyện chủ trì và có sự tham gia của trưởng các cơ quan chuyên môn liên quan.
3. Các Sở, UBND cấp huyện xây dựng báo cáo tự chấm điểm cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ theo thời gian quy định.
Điều 9. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá
1. Hội đồng thẩm định: Do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, thành phần gồm có:
a) Lãnh đạo UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
b) Giám đốc Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
b) 01 Phó giám đốc Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định (kiêm Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định).
c) Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chánh Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định là Thành viên Hội đồng thẩm định.
2. Tổ thẩm định:
a) Tổ viên Tổ thẩm định là công chức của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan do 01 Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định làm Tổ trưởng.
b) Số lượng tổ viên Tổ giúp việc Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định.
3. Hội đồng thẩm định của tỉnh có trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá của các Sở, UBND cấp huyện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Đồng thời, phân tích kết quả cải cách hành chính của đơn vị, đề xuất việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
Điều 10. Xếp hạng và phân loại kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các Sở, UBND cấp huyện được tính trên cơ sở số điểm của kết quả thẩm định đối với mỗi Sở, UBND cấp huyện, kết quả điều tra xã hội học và được xác định theo thứ tự từ cao xuống thấp, đồng thời phân loại thành các nhóm như sau:
1. Nhóm xuất sắc: Đạt 90 điểm trở lên;
2. Nhóm tốt: Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm;
3. Nhóm Khá: Đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
4. Nhóm Trung bình: Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm;
5. Nhóm Yếu: Đạt dưới 50 điểm.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, UBND cấp huyện
1. Thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá, chấm điểm nêu tại Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định (thời gian cụ thể theo kế hoạch hàng năm).
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học, thu thập phiếu khảo sát gửi về Sở Nội vụ theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Nội vụ và cơ quan có liên quan
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức kiểm tra các nội dung phục vụ theo dõi, đánh giá tại Quy định này.
b) Xây dựng phiếu khảo sát và hằng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính, phương án tổ chức điều tra xã hội học.
c) Tổng hợp, báo cáo tình hình kết quả thực hiện và trình UBNDtỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính; tham mưu cho UBND tỉnh khen thưởng các Sở, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
d) Hướng dẫn thực hiện đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính.
e) Hằng năm lập dự toán kinh phí thực hiện và trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
2. Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh cử công chức tham gia Hội đồng thẩm định, Tổ thẩm định được nêu tại Điều 9 Quy định này.
3. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quy định này hằng năm và hướng dẫn việc thanh, quyết toán; cử cán bộ, công chức tham gia Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định theo quy định.
4. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin tỉnh:
a) Tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của việc đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính; tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về việc theo dõi, đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với các Sở, UBND cấp huyện.
b) Phản ánh trung thực quá trình thực hiện các nội dung cải cách hành chính làm cơ sở giúp UBND tỉnh đánh giá khách quan, chính xác kết quả thực hiện cải cách hành chính tại các Sở, UBND cấp huyện.
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (SỞ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27/ 10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Chỉ số | Ghi chú | |||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | HĐTĐ đánh giá | Điểm đạt được | |||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 8 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch và thực hiện CCHC năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện báo cáo CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến về CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (PLPL) | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 17 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Kế hoạch kiểm soát TTHC và triển khai thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Rà soát TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 14 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Ban hành các văn bản quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.3 | Diện tích phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
3.2.4 | Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
3.2.5 | Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.6 | Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.7 | Số TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.8 | Niêm yết công khai TTHC (các quy định về hồ sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí) | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.9 | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.10 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg | 4 |
|
|
|
|
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy | 7 |
|
|
|
|
|
|
4.1.1 | Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan liên quan trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và tổ chức trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 | Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan liên quan trình UBND tỉnh hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.1.3 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.1.4 | Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.1.5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác theo chức năng, nhiệm vụ | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.1.6 | Công tác tiếp công dân | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Tham mưu cho UBND tỉnh quy định phân cấp quản lý | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện quy chế dân chủ tại Sở và cơ quan trực thuộc | 3 |
|
|
|
|
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẾT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 12 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng, sử dụng và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.3 | Trình UBND tỉnh quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc sở; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 2 |
|
|
|
|
|
|
5.4 | Thực hiện bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc thẩm quyền Giám đốc sở và đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.5 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.6 | Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.7 | Cử công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.8 | Thực hiện thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính theo quy định của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.9 | Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.10 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Nghị định 158/2007/ND-CP và 150/2013/NĐ-CP | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.11 | Thực hiện tinh giản biên chế | 1 |
|
|
|
|
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành chính tại Sở và cơ quan hành chính thuộc Sở | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Thực hiện công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 13 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử trong thực thi công vụ | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.5 | Tỷ lệ văn bản trao đổi qua mạng | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
7.1.6 | Trang thông tin điện tử | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO | 2 |
|
|
|
|
|
|
VIII | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CCHC | 30 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tác động của công tác chỉ đạo điều hành CCHC: Tính kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành; bố trí các nguồn lực cho công tác CCHC… | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2 | Tác động của văn bản QPPL do Sở tham mưu ban hành | 8 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Sự minh bạch, rõ ràng của văn bản QPPL do sở tham mưu ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.2 | Tính kịp thời của văn bản QPPL do sở tham mưu ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.3 | Tính khả thi của văn bản QPPL do sở tham mưu ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.4 | Hiệu quả của văn bản QPPL do sở tham mưu ban hành | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3 | Tác động của kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 7 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân (cơ sở vật chất, tìm hiểu thông tin,..) | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3.2 | Kết quả giải quyết công việc (kê khai hồ sơ, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ, thời gian giải quyết so với giấy hẹn) | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.3.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu, hạch sách trong quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3.4 | Việc tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4 | Tác động của bộ máy hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 8 |
|
|
|
|
|
|
8.4.1 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hóa công sở của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.2 | Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức thuộc Sở trong thực thi công vụ (giao tiếp, hướng dẫn kê khai hồ sơ, ứng xử, năng lực giải quyết hồ sơ) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.3 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở (am hiểu pháp luật, thành thục trong giải quyết công việc, tuân thủ quy trình..) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.5 | Tác động của cải cách tài chính công | 3 |
|
|
|
|
|
|
8.5.1 | Hiệu quả của quản lý, sử dụng tài sản công tại sở và các đơn vị trực thuộc | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.5.2 | Hiệu quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí tại cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.6 | Hiệu quả khai thác, sử dụng trang thiết bị, phần mềm ứng dụng CNTT được đầu tư | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
IX | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Điểm thưởng | 5 |
|
|
|
|
|
|
9.1.1 | Có sáng kiến, giải pháp mới, mang lại hiệu quả nổi bật trong CCHC được Hội đồng sáng kiến của tỉnh công nhận hoặc tập thể cơ quan đơn vị được tặng Cờ thi đua xuất sắc toàn diện của UBND tỉnh trở lên | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.2 | Có 100% văn bản đi được gửi liên thông với các cơ quan, đơn vị và 100% văn bản gửi đến trên hệ thống được tiếp nhận, xử lý theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.3 | Cung cấp đầy đủ TTHC mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định 846/QĐ-TTg hoặc 100% công chức làm việc tại bộ phận một cửa được trang bị đồng phục | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.4 | Có đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.5 | Có từ 30% TTHC trở lên được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông hoặc có 100% hồ sơ giải quyết và trả kết quả đúng hạn, trước hạn cho cá nhân, tổ chức hoặc 100% cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa được trang bị đồng phục | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.2 | ĐIỂM TRỪ | -5 |
|
|
|
|
|
|
9.2.1 | Để xảy ra tham nhũng, lãng phí tại cơ quan, đơn vị hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật dưới mọi hình thức hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu được tổ chức cá nhân phản ánh, kiến nghị đến cấp có thẩm quyền | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.2 | Không hoàn thành Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị hoặc không báo cáo, báo cáo không đầy đủ về công tác CCHC theo quy định hoặc không tham gia họp Ban Chỉ đạo CCHC | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.3 | Không công khai đầy đủ TTHC theo quy định hoặc không thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức khi có hồ sơ trả chậm hoặc không có sổ, phiếu hẹn, biểu mẫu khác theo quy định hoặc có nhưng ghi không đầy đủ theo quy định | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.4 | Có từ 1% hồ sơ giải quyết và trả kết quả quá hạn cho cá nhân, tổ chức trở lên hoặc khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ có thành phần hồ sơ ngoài quy định | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.5 | Tuyển dụng công chức, viên chức không đúng quy định hoặc bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định hoặc thực hiện chế độ, chính sách với cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định | -1 |
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ
| Tổng điểm tối đa | Tổng điểm đánh giá | Tổng điểm đạt được | Chỉ số CCHC | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | HĐTĐ đánh giá | ||||
Số điểm | 100 |
|
|
|
|
|
Điểm thưởng | 5 |
|
|
|
|
|
Điểm trừ | 5 |
|
|
|
|
|
Tổng số điểm | 105 |
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3288/QĐ-UBND ngày 27/ 10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | HĐTĐ đánh giá | ||||||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC) | 7 |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Kế hoạch và thực hiện CCHC năm | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thực hiện báo cáo CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sáng kiến về CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 4 |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc thẩm quyền địa phương | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền | 1 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn | 1 |
|
|
|
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA. MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 20 |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Kế hoạch kiểm soát TTHC và triển khai thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Rà soát TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 17 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Ban hành các văn bản quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC đúng quy định, đủ số lượng đáp ứng yêu cầu công việc | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.3 | Diện tích phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
3.2.4 | Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.5 | Tỷ lệ UBND cấp xã có diện tích phòng làm việc của Bộ phận một cửa và trang, thiết bị đạt chuẩn quy định | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
3.2.6 | Thực hiện quy định về chế độ hỗ trợ đối với công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.7 | Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.8 | Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.9 | TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.10 | Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cơ chế một cửa | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.11 | Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.12 | Niêm yết công khai TTHC (các quy định về hồ sơ, thời gian giải quyết, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí) | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.13 | Thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
3.2.14 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg | 2 |
|
|
|
|
|
|
3.2.15 | Tỷ lệ UBND cấp xã thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định tại Quyết định số 846/QĐ-TTg | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các Bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật tại địa phương | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.3 | Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp huyện theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
4.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | 2 |
|
|
|
|
|
|
4.5 | Thực hiện quy định về quy chế dân chủ | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Tại UBND cấp huyện | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
4.5.2 | Tại các xã trên địa bàn huyện | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
4.6 | Công tác tiếp công dân | 1 |
|
|
|
|
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 12 |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng, sử dụng và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,công chức, viên chức | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.4 | Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.5 | Cử công chức dự thi nâng ngạch, viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.6 | Thực hiện bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.7 | Thực hiện thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính theo quy định của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.8 | Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.9 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
5.10 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
5.11 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
5.12 | Thực hiện tinh giản biên chế | 1 |
|
|
|
|
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí hành chính tại các cơ quan trực thuộc UBND huyện và UBND cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 12 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại UBND, các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ UBND cấp xã áp dụng phần mềm quản lý văn bản | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thư điện tử trong thực thi công vụ | 1 |
|
|
|
|
|
|
7.1.5 | Ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
|
7.1.6 | Tỷ lệ văn bản trao đổi qua mạng | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.7 | Trang thông tin điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
|
7.1.8 | Tỷ lệ UBND cấp xã được đầu tư phần mềm một cửa điện tử hiện đại và kết nối với phần mềm một cửa hiện đại của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1 | UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO | 1 |
|
|
|
|
|
|
7.2.2 | Tỉ lệ UBND cấp xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO | 2 |
|
|
|
|
|
|
VIII | TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CCHC | 30 |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tác động của công tác chỉ đạo điều hành: Tính kịp thời ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành; bố trí các nguồn lực cho công tác CCHC…) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2 | Tác động văn bản QPPL do địa phương ban hành | 4 |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 | Sự minh bạch, rõ ràng của văn bản QPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.2 | Tính kịp thời của văn bản QPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.3 | Tính khả thi của văn bản QPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.2.4 | Hiệu quả của văn bản QPPL do địa phương ban hành | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3 | Tác động của việc giải quyết thủ tục hành chính | 5 |
|
|
|
|
|
|
8.3.1 | Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân (cơ sở vật chất, tìm hiểu thông tin,..) | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3.2 | Kết quả giải quyết công việc (việc kê khai, yêu cầu bổ sung hồ sơ, thời gian giải quyết so với giấy hẹn) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3.3 | Việc tiêu cực, nhũng nhiễu, hạch sách trong quá trình giải quyết TTHC của cán bộ, công chức tại địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.3.4 | Việc tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến nghị, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4 | Tác động của bộ máy hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 6 |
|
|
|
|
|
|
8.4.1 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hóa công sở | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.2 | Tinh thần, trách nhiệm, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức địa phương trong thực thi công vụ (về giao tiếp, hướng dẫn kê khai hồ sơ) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.3 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc địa phương (sự am hiểu pháp luật, thành thục trong giải quyết công việc, tuân thủ quy trình giải quyết công việc….) | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.4.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức thuộc địa phương | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.5 | Tác động của cải cách tài chính công | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.5.1 | Hiệu quả của quản lý, sử dụng tài sản công tại địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.5.2 | Hiệu quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí tại cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị sự nghiệp công lập tại địa phương | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.6 | Hiệu quả khai thác, sử dụng trang thiết bị, phần mềm ứng dụng CNTT được đầu tư | 1 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.7 | Tác động đến kinh tế và cơ sở hạ tầng | 10 |
|
|
|
|
|
|
8.7.1 | Thu ngân sách của chính quyền địa phương | 2 |
|
|
|
|
|
|
8.7.2 | Chất lượng dịch vụ y tế công lập tại địa phương (năng lực, trình độ, cơ sở, vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ đội ngũ y, bác sỹ, hiện tượng tiêu cực trong ngành y..) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.7.3 | Chất lượng dịch vụ giáo dục công lập tại địa phương (năng lực, trình độ, cơ sở, vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ của đội ngũ giáo viên, hiện tượng tiêu cực như chạy trường, chạy lớp, lạm thu trong trường học…) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.7.4 | Cơ sở hạ tầng tại địa phương (đường giao thông, hệ thống thông tin, liên lạc, điện, nước sạch, vệ sinh môi trường…..) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
8.7.5 | Sự phát triển kinh tế và an sinh xã hội của địa phương (thu hút đầu tư, việc chăm lo đời sống cho nhân dân, gia đình chính sách, đảm bảo an ninh trật tự…) | 2 |
|
|
|
|
| Điều tra xã hội học |
IX | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ |
|
|
|
|
|
|
|
9.1 | Điểm thưởng | 5 |
|
|
|
|
|
|
9.1.1 | Có sáng kiến, giải pháp, cơ chế, chính sách mới, mang lại hiệu quả nổi bật trong CCHC được HĐ sáng kiến cấp tỉnh công nhận hoặc UBND cấp huyện được tặng Cờ thi đua xuất sắc toàn diện của UBND tỉnh trở lên | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.2 | Có 100% văn bản ban hành được gửi liên thông với các cơ quan, đơn vị và 100% văn bản gửi đến trên hệ thống được tiếp nhận, xử lý theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.3 | 100% TTHC quy định tại Quyết định 846/QĐ-TTg được cung cấp mức độ 3,4 hoặc có từ 30% TTHC thuộc thẩm quyền trở lên được giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông hoặc có 100% hồ sơ giải quyết và trả kết quả đúng hạn, trước hạn cho cá nhân, tổ chức hoặc 100% công chức làm việc tại bộ phận một cửa cấp huyện được trang bị đồng phục và 30% UBND cấp xã trở lên trang bị đồng phục cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.4 | Có từ 30% UBND cấp xã được đầu tư phần mềm một cửa điện tử hiện đại, kết nối với phần mềm một cửa hiện đại của UBND cấp huyện trở lên hoặc có 50% UBND cấp xã công bố áp dụng hệ thống ISO theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.1.5 | Hoàn thành từ 110% chỉ tiêu thu ngân sách được giao trở lên | 1 |
|
|
|
|
|
|
9.2 | ĐIỂM TRỪ | -5 |
|
|
|
|
|
|
9.2.1 | Để xảy ra tham nhũng, lãng phí tại cơ quan, đơn vị hoặc có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật dưới mọi hình thức hoặc có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu được tổ chức cá nhân phản ánh, kiến nghị đến cấp có thẩm quyền | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.2 | Không công khai đầy đủ các TTHC theo quy định hoặc không thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức khi có hồ sơ trả chậm hoặc không có sổ, phiếu hẹn, các biểu mẫu khác theo quy định hoặc có nhưng ghi không đầy đủ hoặc có từ 1% hồ sơ giải quyết và trả kết quả quá hạn cho cá nhân, tổ chức trở lên hoặc khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ có thành phần hồ sơ ngoài quy định |
|
|
|
|
|
|
|
9.2.3 | Không hoàn thành Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị hoặc không báo cáo, báo cáo không đầy đủ về công tác CCHC theo quy định hoặc không tham gia họp BCĐ CCHC | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.4 | Không hoàn thành Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm hoặc không hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách được giao trong năm | -1 |
|
|
|
|
|
|
9.2.5 | Tuyển dụng công chức, viên chức không đúng quy định hoặc bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định hoặc thực hiện chế độ, chính sách với cán bộ, công chức, viên chức không đúng quy định | -1 |
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ
| Tổng điểm tối đa | Tổng điểm đánh giá | Tổng điểm đạt được | Chỉ số CCHC | ||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | HĐTĐ đánh giá | ||||
Số điểm | 100 |
|
|
|
|
|
Điểm thưởng | 5 |
|
|
|
|
|
Điểm trừ | 5 |
|
|
|
|
|
Tổng số điểm tối đa | 105 |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 190/QĐ-UBND-HC năm 2018 về chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 5652/QĐ-UBND năm 2017 quy định về quy trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có tham gia đánh giá xếp hạng cải cách hành chính
- 4 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 9 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 1 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả xếp hạng và đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2016 các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 5652/QĐ-UBND năm 2017 quy định về quy trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có tham gia đánh giá xếp hạng cải cách hành chính
- 3 Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 190/QĐ-UBND-HC năm 2018 về chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp