ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3295/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5011/TTr-STC ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu bằng tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ phí, đơn vị thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Đối tượng nộp phí: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đơn vị thu phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
Đơn vị thu lệ phí là cơ quan quản lý nhà nước có chức năng tổ chức thực hiện thu lệ phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước. Đối với trường hợp ủy quyền thu lệ phí, đơn vị ủy quyền thu được trích để lại 25% số tiền thu được để phục vụ cho công tác thu lệ phí, số còn lại 75% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu tại các điểm thu lệ phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015 và thay thế quy định thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh quy định tại các Quyết định: Số 3823/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007, số 2867/2010/QĐ-UBND ngày 23/9/2010 của UBND tỉnh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số: 3295/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Nội dung công việc thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1.1 | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố, huyện, thị xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 100.000 |
1.2 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cấp | 200.000 |
1.3 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần | 20.000 |
1.4 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1 bản | 2.000 |
2 | Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
|
2.1 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/1 lần cung cấp | 10.000 |
2.2 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý Nhà nước |
| Không thu lệ phí |
- 1 Quyết định 2867/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 3 Quyết định 3823/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 3823/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 4276/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 4276/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1 Công văn 54555/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 713/QĐ-UBND-HC năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2009-2012
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2867/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 3 Quyết định 3823/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 3823/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2009-2012
- 4 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 713/QĐ-UBND-HC năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Công văn 54555/CT-HTr năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND về Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 4276/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh