Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 24 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 186/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng cho các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (bao gồm việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, in ấn, phô tô và các việc khác liên quan đến việc công chứng) theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Mức trần thù lao công chứng được tính trên tính chất phức tạp của vụ việc công chứng.

1. Tùy tình hình thực tế, các tổ chức hành nghề công chứng xác định thù lao công chứng đối với từng loại việc cụ thể nhưng không vượt quá mức trần thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này.

2. Các tổ chức hành nghề công chứng niêm yết công khai các mức trần thù lao công chứng tại trụ sở của mình và thu thù lao công chứng theo mức trần đã niêm yết.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này.

2. Các tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao công chứng không đúng theo quy định tại Quyết định này, tùy theo mức độ, hành vi vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Các tổ chức hành nghề công chứng (Sở Tư pháp gửi);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC, TH, Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

PHỤ LỤC

MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Số TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

MỨC THU

I

MỨC THÙ LAO CÔNG CHỨNG

1

Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch

Đơn giản

Phức tạp

1.1

Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 03 trang trở xuống

100.000 đồng/trường hợp

150.000 đồng/trường hợp

1.2

Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ 04 đến 06 trang

150.000 đồng/trường hợp

200.000 đồng/trường hợp

1.3

Thù lao soạn thảo và đánh máy các hợp đồng, giao dịch từ trang thứ 07 trở lên

10.000 đồng/trang

20.000 đồng/trang

2

Thù lao soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Đơn giản

Phức tạp

2.1

Thù lao soạn thảo và đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện.

250.000 đồng/văn bản, không tính số trang, bao gồm thực hiện việc niêm yết.

350.000 đồng/văn bản, không tính số trang, bao gồm thực hiện việc niêm yết.

2.2

Thù lao thực hiện việc soạn thảo, đánh máy văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)

* Lưu ý: mức thù lao chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại (nếu có)

- 300.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km

- Trong trường hợp niêm yết trên 10 km, thì cứ mỗi từ 01 km tăng lên cộng thêm 10.000 đồng.

- 400.000 đồng/văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km;

- Trong trường hợp niêm yết trên 10 km, thì cứ mỗi từ 01 km tăng lên cộng thêm 10.000 đồng.

3

Thù lao soạn thảo và đánh máy văn bản khai nhận di sản

Đơn giản

Phức tạp

3.1

Thù lao soạn thảo và đánh máy văn bản khai nhận di sản thừa kế và tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện

150.000 đồng/văn bản, không tính số trang, bao gồm thực hiện việc niêm yết.

250.000 đồng/văn bản, không tính số trang, bao gồm thực hiện việc niêm yết.

3.2

Thù lao thực hiện việc soạn thảo, đánh máy văn bản khai nhận di sản thừa kế và niêm yết (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng trực tiếp thực hiện việc niêm yết) được tính theo khoảng cách thực hiện niêm yết (tính từ trụ sở tổ chức hành nghề công chứng)

* Lưu ý: mức thù lao chưa bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại (nếu có)

- 200.000 đồng/ văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km

- Trong trường hợp niêm yết trên 10 km, thì cứ mỗi từ 01 km tăng lên cộng thêm 10.000 đồng.

- 300.000 đồng/ văn bản trong trường hợp niêm yết dưới hoặc bằng 10 km

- Trong trường hợp niêm yết trên 10 km, thì cứ mỗi từ 01 km tăng lên cộng thêm 10.000 đồng.

4

Thù lao soạn thảo và đánh máy di chúc

150.000 đồng/văn bản, không tính số trang

5

Thù lao các việc khác liên quan đến việc công chứng

 

5.1

Trường hợp in ấn hợp đồng, giao dịch trên 04 bộ

Từ bộ thứ 05 trở lên thu thêm 10.000 đồng/bộ

5.2

Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch

Tối đa 1.000 đồng/01 trang A4

Tối đa 2.000 đồng/01 trang A3

5.3

Sao lục hồ sơ lưu trữ theo quy định

Không quá 45.000 đồng/hồ sơ/1 lần yêu cầu

5.4

Công bố di chúc

100.000 đồng/trường hợp

II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC COI LÀ PHỨC TẠP TRONG VIỆC SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

1. Trường hợp hợp đồng, giao dịch được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Các hợp đồng, giao dịch ít phổ biến (Không có mẫu hợp đồng trên phần mềm, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất không quy định hoặc không được liệt kê trong Bộ luật dân sự).

- Các hợp đồng, giao dịch về bất động sản mà có 02 tài sản thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau hoặc có từ 03 tài sản trở lên.

- Các hợp đồng về kinh doanh thương mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài.

- Có người làm chứng, người phiên dịch.

- Quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình và số lượng thành viên hộ gia đình từ 05 người trở lên.

- Có nhiều người (từ 05 người trở lên) tham gia hợp đồng, giao dịch.

2. Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản và văn bản khai nhận di sản được coi là phức tạp khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Thừa kế thế vị, thừa kế trong trường hợp người được hưởng di sản chết sau người để lại di sản.

- Có nhiều người (từ 05 người trở lên) thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản.

- Có tài sản là bất động sản ở nhiều nơi (thuộc nhiều địa bàn cấp huyện khác nhau).

- Có người làm chứng, người phiên dịch.