ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 06/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng thu lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Mức thu lệ phí
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Liên hiệp hợp tác xã | 200.000 đồng/01 lần cấp |
2 | Hợp tác xã | 100.000 đồng/01 lần cấp |
3 | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình | 100.000 đồng/01 lần cấp |
4 | Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | 5.000 đồng /01 bản |
5 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | 10.000 đồng/01 lần cung cấp |
4. Không thu lệ phí đối với các trường hợp
a) Tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động, giải thể, thu hồi hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
b) Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.
5. Cơ quan thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được: 100% số tiền lệ phí thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu lệ phí theo các quy định hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị có thu lệ phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
4. Trách nhiệm của tổ chức thu lệ phí
a) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu lệ phí.
b) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức thu lệ phí thực hiện quyết toán số thu từ lệ phí 8 tháng năm 2017 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và quy định pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm 2017 được tiếp tục chi theo chế độ quy định; đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 127/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8 Nghị quyết 106/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 126/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 13 Luật phí và lệ phí 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 106/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 126/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 2585/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Nghị quyết 127/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9 Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018