BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/VGCP-TLSX | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ BÁN TỐI ĐA XĂNG DẦU
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 05/11/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;
- Thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1683/KTTH ngày 08/4/1997;
- Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại;
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay quy định giá bán tối đa các loại xăng dầu ở nhiệt độ thực tế thống nhất cho mọi đối tượng có nhu cầu, thuộc tất cả các đơn vị kinh doanh xăng dầu như bản phụ lục kèm theo quyết định này;
Các loại xăng dầu khác (không có trong danh mục của bản phụ lục kèm theo quyết định này) do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định căn cứ vào chênh lệch chất lượng so với các loại xăng dầu thông dụng.
Điều II: Địa điểm bán hàng:
- Bán buôn: hàng được giao tại kho trung tâm tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua;
- Bán lẻ: Hàng được bán tại các cây xăng và cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh, thành phố trên phương tiện người mua.
Điều III: Các đơn vị kinh doanh xăng dầu được quyền quyết định mức giá bán buôn và giá bán lẻ các loại xăng dầu cụ thể thống nhất cho mọi đối tượng trong từng thời điểm ở từng khu vực phù hợp với giá vốn và giá thị trường nhưng không được vượt giá tối đa quy định tại Điều I;
Trường hợp giá cả xăng dầu trên thị trường có biến động, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và các đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm điều hòa cung cầu để giá thị trường không vượt mức giá bán lẻ tối đa ở các khu vực. Trong trường hợp giá vốn nhập khẩu thay đổi làm vượt mức giá tối đa quy định quy định tại Điều I, thì Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam chịu trách nhiệm lập phương án giá kiến nghị Nhà nước xử lý.
Điều IV: Các mức giá bán buôn, bán lẻ cụ thể về xăng dầu do các đơn vị kinh doanh quyết định phải được thể hiện bằng văn bản và gửi về Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Thương mại để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện.
Điều V: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/1997, mọi quyết định về giá bán xăng dầu trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
| TRƯỞNG BAN |
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ TỐI ĐA XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/VGCP - TLSX, ngày 25 tháng 4 năm 1997 của Ban Vật giá Chính phủ).
Stt | Tên nhiên liệu | Đơn vị tính | Giá bán buôn tối đa | Giá bán lẻ tối đa | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực I | Khu vực II | |||
1 | Xăng ôtômogas 83 | đ/l | - | - | 4200 | 4300 |
2 | Điêden 1% | đ/l | - | - | 3500 | 3600 |
3 | Dầu hỏa | đ/l | - | - | 3600 | 3700 |
4 | Ma dút 3,5%S | đ/kg | 1650 | 1800 | - | - |
Ghi chú:
- Khu vực I: Các tỉnh Nam bộ cũ,
- Khu vực II: Các tỉnh từ tỉnh Bình thuận trở ra phía Bắc (kể cả các tỉnh miền núi)