ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3302/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012- 2020;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-BXD ngày 21/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc công nhận đô thị Bình Long, tỉnh Bình Phước là đô thị loại IV;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3073/TTr-SXD ngày 27/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Bình Long giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị của thị xã Bình Long
1. Quan điểm
- Xây dựng Chương trình phát triển đô thị Bình Long phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bình Long giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Phước; quy hoạch chung xây dựng thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước đến năm 2030.
- Đến năm 2030 xây dựng và phát triển đô thị Bình Long theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết cấu hạ tầng theo hướng đồng bộ, hiện đại. Tập trung nâng cao chất lượng đô thị, phát triển đô thị theo mô hình đô thị xanh, đô thị sinh thái.
2. Mục tiêu
- Xây dựng danh mục, lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm: các khu vực phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, khu đô thị có chức năng chuyên biệt cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm phù hợp với các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị được duyệt.
- Đề ra các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được theo từng giai đoạn 05 năm và hàng năm theo các chỉ tiêu phát triển đô thị tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020, phù hợp với quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đô thị được duyệt.
- Xây dựng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng giai đoạn 5 năm và hàng năm.
II. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của thị xã Bình Long theo các giai đoạn
Chỉ tiêu | Đơn vị | Hiện trạng | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | |
Đô thị hóa | % | 52,24 | 60 | 65 | 70 | |
Nhà ở | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 14,59 | 20 | 25 | 30 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố | % | 80 | 85 | 90 | 95 | |
Giao thông | Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị | % | 6,03 | 10 | 15 | 20 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng | % | 3,8 | 9 | 12 | 15 | |
Cấp nước | Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sinh hoạt | % | 27 | 60 | 80 | 90 |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ ng.đêm | 120 | 130 | 140 | 150 | |
Thoát nước và xử lý nước thải | Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước | % | 24,38 | 60 | 80 | 90 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý | % | 0 | 50 | 60 | 70 | |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Tỷ lệ nước thất thoát | % | 25 | 22 | 20 | 18 | |
Chất thải rắn | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị được thu gom và xử lý | % | 46 | 70 | 85 | 100 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp, y tế nguy hại được thu gom và xử lý | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
Chiếu sáng | Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính | % | 62,83 | 85 | 90 | 95 |
Tỷ lệ chiếu sáng khu nhà ở, ngõ xóm | % | 28,57 | 50 | 70 | 90 | |
Đất cây xanh | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 5,02 | 7 | 8,5 | 10 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị | m2/người | 0,9 | 3 | 5 | 7 |
Qua phân tích các tiêu chí hiện trạng phát triển đô thị của thị xã Bình Long so với các tiêu chí của đô thị loại III theo quy định tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị thì hiện trạng đô thị thị xã Bình Long đạt 44,41/100 điểm và còn rất nhiều tiêu chí chưa đạt mức tối thiểu theo quy định. Do đó, để hoàn thiện các tiêu chí nhằm nâng cấp đô thị Bình Long đạt tiêu chuẩn đô thị loại III giai đoạn 2026 - 2030 theo quy định và theo đúng định hướng quy hoạch vùng tỉnh, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh đã được phê duyệt thì chính quyền đô thị, thị xã Bình Long phải phải tập trung, phát huy mọi nguồn lực để thực hiện các danh mục dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm hoàn thiện các chỉ tiêu về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội làm cho thị xã Bình Long phát triển nhanh, bền vững xứng tầm là đô thị loại III giai đoạn 2026-2030.
IV. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị xã Bình Long
1. Tên các khu vực phát triển đô thị
Khu vực nội thị thị xã Bình Long được chia thành 5 khu vực phát triển đô thị như sau:
- Khu vực 1: Khu đô thị An Lộc.
- Khu vực 2: Khu đô thị Phú Thịnh.
- Khu vực 3: Khu đô thị Phú Đức.
- Khu vực 4: Khu đô thị Hưng Chiến 1.
- Khu vực 5: Khu đô thị Hưng Chiến 2.
2. Quy mô diện tích của các khu vực phát triển đô thị
- Diện tích khu đô thị An Lộc: 160 ha.
- Diện tích khu đô thị Phú Thịnh: 140ha.
- Diện tích khu đô thị Phú Đức: 220 ha.
- Diện tích khu đô thị Hưng Chiến 1: 260 ha.
- Diện tích khu đô thị Hưng Chiến 2: 300 ha.
3. Các chức năng chính của các khu vực
a) Khu đô thị An Lộc
- Chức năng: Là khu đô thị truyền thống; Khu đô thị giáo dục - y tế - văn hóa - lịch sử và là khu đô thị trung tâm của thị xã.
- Tổ chức không gian: Trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm y tế, khu di tích lịch sử, trung tâm khu đô thị, dịch vụ công cộng cấp đô thị - khu đô thị, đất ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, đất ở xây dựng mới...
b) Khu đô thị Phú Thịnh
- Chức năng: Là khu đô thị dịch vụ
- Tổ chức không gian: Bao gồm các công trình dịch vụ công cộng, thương mại - dịch vụ, các khu dân cư.
c) Khu đô thị Phú Đức
- Chức năng: Là khu đô thị Văn hóa - Thể thao - Công viên cây xanh
- Tổ chức không gian: trung tâm văn hóa - thể dục thể thao, công viên cây xanh...
d) Khu đô thị Hưng Chiến 1
- Chức năng: Là khu đô thị thương mại - dịch vụ.
- Tổ chức không gian: Trung tâm thương mại dịch vụ, khu dân cư đô thị...
e) Khu đô thị Hưng Chiến 2
- Chức năng: Là khu đô thị du lịch sinh thái và là trung tâm hành chính mới của thị xã Bình Long.
- Tổ chức không gian: Khu trung tâm y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo xây dựng mới tại khu đô thị Hưng Chiến 2. Hình thành hệ thống các công viên cây xanh TDTT, quảng trường, kết hợp với hồ Sa Cam.
1. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2017-2020
- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải 5.000m3/ng.đ.
- Xây dựng đường ống cấp nước từ xã Thanh Phú về khu vực trung tâm thị xã Bình Long.
- Xây dựng TTHC mới của thị xã (quy mô 42,77 ha).
- Đầu tư xây dựng đường Châu Văn Liêm.
- Nâng cấp Quốc lộ 13 (đoạn giáp ranh huyện Hớn Quản đến đường Nguyễn Du phường Phú Thịnh).
- Đầu tư hoàn chỉnh đường Đoàn Thị Điểm (từ đường Châu Văn Liêm đến đường Nguyễn Thái Học).
- Nâng cấp hoàn chỉnh đường Ngô Quyền.
- Nâng cấp hoàn chỉnh đường Bùi Thị Xuân.
- Dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT752 (đoạn thị xã Bình Long đi trường chuyên Bình Long).
- Trường mẫu giáo Thanh Lương.
- Láng nhựa đường ATL1 từ đường Ngô Quyền đến cầu cây Sung.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường Nguyễn Du từ Chi nhánh điện đến đường Nguyễn Huệ.
- Nâng cấp đường Nguyễn Huệ đoạn từ ngã 3 Xa Cam đến mũi dùi khu vực sân bay.
- Nâng cấp đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Trần Phú đến ngã ba cây điệp phường Phú Thịnh.
- Duy tu sửa chữa thường xuyên các tuyến đường nội ô.
- Nâng cấp đường Phan Bội Châu đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú.
- Nâng cấp đường Lê Quý Đôn đoạn từ trường THPT Bình Long đến vòng xoay.
- Xây dựng trường Mầm non phường Hưng Chiến.
- Xây dựng trường Tiểu học Thanh Bình.
- Xây dựng rạp chiếu phim hạng III.
2. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng công viên thị xã.
- Đầu tư xây dựng đường Đoàn Thị Điểm nối dài (từ đường Nguyễn Văn Rỗi đến đường số 4).
- Đầu tư xây dựng đường vành đai thị xã (đoạn từ ĐT 752 đến ranh huyện Hớn Quản).
- Đầu tư xây dựng đường song song với đường sắt (đoạn từ ranh xã Thanh Phú đến đường Trần Hưng Đạo).
- Đầu tư xây dựng đường số 1.
- Đầu tư hoàn chỉnh đường Lê Đại Hành.
- Xây dựng Thư viện thị xã.
- Xây dựng mới chợ Bình Long.
- Đầu tư xây dựng 02 khu đô thị mới nhằm hoàn thiện chỉ tiêu về nhà ở
3. Danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư giai đoạn 2026-2030
- Nâng cấp bệnh viện đa khoa thị xã từ 250 giường lên 400 giường.
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đường số 6.
- Đầu tư xây dựng đường số 11 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Đầu tư xây dựng đường song song với đường sắt - đường số 13 (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh huyện Hớn Quản).
- Đầu tư xây dựng đường số 7 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Đầu tư xây dựng đường số 4 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Đầu tư xây dựng đường số 12 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Đầu tư xây dựng đường số 13 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Đầu tư xây dựng đường số 2 (khu vực phường Hưng Chiến).
- Nâng cấp Trung tâm văn hóa thị xã Bình Long.
- Đầu tư xây dựng 02 khu đô thị mới nhằm hoàn thiện chỉ tiêu về nhà ở.
4. Nguồn lực thực hiện
- Tranh thủ các nguồn vốn của Trung ương, ưu tiên các nguồn vốn vay ưu đãi và các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA, vốn trái phiếu Chính phủ, để đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị để thu hút các thành phần kinh tế vào đầu tư.
- Xây dựng quỹ đầu tư phát triển đô thị của thị xã.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại và đầu tư; kêu gọi và khuyến khích các hình thức đầu tư, liên kết BT, BOT, BTO v.v... Thực hiện Thí điểm triển khai đầu tư xây dựng một số dự án hạ tầng trọng điểm theo phương thức BOT, BT.
- Thực hiện xã hội hóa đầu tư phát triển đô thị: Khai thác quỹ đất để xây dựng cơ sở hạ tầng cho từng khu vực phát triển đô thị, sử dụng hình thức đổi đất để lấy cơ sở hạ tầng, coi đây là nguồn vốn lớn.
VI. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
- Giai đoạn đầu (2017-2020): Ưu tiên đầu tư phát triển cải tạo, chỉnh trang khu đô thị An Lộc, đầu tư xây dựng TTHC mới quy mô 42,77 ha
- Giai đoạn 2021-2025: Đầu tư phát triển khu đô thị Phú Thịnh và khu đô thị Hưng Chiến 1
- Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư phát triển khu đô thị Phú Đức và khu đô thị Hưng Chiến 2
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị xã Bình Long.
- Chủ trì triển khai lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thị xã Bình Long trên cơ sở quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị của thị xã được phê duyệt.
- Chủ trì đôn đốc, kiểm tra và báo cáo quá trình thực hiện cho UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính đề xuất với UBND tỉnh, hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án trong các khu vực phát triển đô thị.
- Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh kịp thời bố trí các nguồn vốn hỗ trợ đầu tư các công trình theo danh mục đã được phê duyệt.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị xã Bình Long.
4. Sở Tài chính
Có kế hoạch phân bổ nguồn vốn để thực hiện các dự án thuộc nguồn vốn sự nghiệp kinh tế ngành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại các khu vực phát triển đô thị.
6. UBND thị xã Bình Long:
- Phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện các dự án trong các khu vực phát triển đô thị.
- Khai thác quỹ đất để thực hiện các dự án trong các khu vực phát triển đô thị.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Phước; Chủ tịch UBND thị xã Bình Long và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030
- 2 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2030
- 5 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước
- 13 Luật Xây dựng 2014
- 14 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 15 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 17 Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 2431/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2030
- 4 Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Kế hoạch 638/KH-UBND năm 2018 về phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2030