BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 333/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2020 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Đầu tư là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đầu tư công (trừ những nhiệm vụ cụ thể đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho Vụ Tài chính Quốc phòng, an ninh, đặc biệt, Cục Quản Lý nợ và tài chính đối ngoại, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính quản lý theo quy định của pháp luật.
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính về chiến lược, kế hoạch trung hạn, hàng năm về tài chính cho đầu tư công; ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tài chính đầu tư công, chế độ tài chính cho lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán các chương trình, dự án và các đối tượng đầu tư công khác sử dụng vốn đầu tư công, chế độ quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chế độ thông tin, báo cáo định kỳ về vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành văn bản quy phạm pháp luật về hướng dẫn thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư công ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách nhà nước. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định quyết toán sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, ngành trung ương theo niên độ ngân sách nhà nước.
3. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư; nội dung quy định về phương án tài chính thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
4. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn các cơ chế, chính sách tài chính cho đấu thầu, quy hoạch trong đầu tư công.
5. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tham gia ý kiến về chính sách, chế độ quản lý liên quan đến đầu tư công của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
6. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trình Bộ trưởng ban hành cơ chế chính sách quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư công cho đầu tư phát triển ở các đối tượng đầu tư công khác (ngoài nhiệm vụ quản lý trực tiếp của Vụ Đầu tư).
7. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính tham gia ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, dự kiến phương án, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các Bộ, ngành trung ương và địa phương (bao gồm cả vốn ngoài nước và nguồn tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các Bộ, ngành); điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm (nếu có); nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; tiêu chí ứng trước vốn và thu hồi vốn ứng trước từ ngân sách trung ương để thực hiện các dự án đầu tư công.
8. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ý kiến tham gia, thẩm định về các đề án, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư, phương án tài chính các dự án không sử dụng vốn nhà nước; chỉ tiêu tài chính, ngân sách của các chương trình, dự án đầu tư công. Phối hợp với Cục Tài chính doanh nghiệp tham gia thẩm định các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.
9. Kiểm tra việc phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chi đầu tư công của các Bộ, cơ quan trung ương; nhập và phê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định của Bộ Tài chính.
10. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo tổng hợp, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện thanh toán vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn, tình hình thực hiện và thu hồi vốn ứng trước kế hoạch đầu tư công; đề xuất, kiến nghị các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân vốn đầu tư công.
11. Hướng dẫn, tổng hợp, báo cáo tình hình quyết toán dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã hoàn thành.
12. Thực hiện quản lý vốn đầu tư đối với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
13. Chủ trì trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý những nhiệm vụ chi đầu tư đột xuất thuộc đối tượng quản lý; phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước xác định nguồn cho các nhiệm vụ chi đầu tư đột xuất.
14. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chế độ về tài chính đầu tư công thuộc phạm vi quản lý của Vụ Đầu tư; trình cấp có thẩm quyền xử lý đối với những vi phạm thuộc lĩnh vực phân công, theo phạm vi quản lý của Vụ; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hợp nhất văn bản, pháp điển văn bản, kiểm tra văn bản trong lĩnh vực tài chính đầu tư công.
15. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đôn đốc, tổng hợp việc xử lý, giải quyết các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra, cơ quan điều tra về lĩnh vực tài chính đầu tư công trong phạm vi quản lý của Vụ.
16. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế; tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án, chương trình hợp tác quốc tế, trợ giúp kỹ thuật cho việc xây dựng và thực thi chính sách tài chính đầu tư công.
17. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý tài chính đầu tư công do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Đầu tư có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng Vụ Đầu tư chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.
Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Vụ Đầu tư có các phòng sau:
a) Phòng Chính sách - Tổng hợp.
b) Phòng Tài chính đầu tư trung ương.
c) Phòng Tài chính đầu tư địa phương.
d) Phòng Quyết toán tài chính đầu tư.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Vụ trưởng Vụ Đầu tư quy định.
3. Vụ Đầu tư làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Biên chế của Vụ Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng
1. Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại
2. Được ký các văn bản hướng dẫn, giải thích các chính sách, chế độ quản lý tài chính - ngân sách về tài chính đầu tư công.
3. Được yêu cầu các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, Kho bạc Nhà nước, cơ quan tài chính địa phương, các đơn vị khác có liên quan gửi báo cáo tình hình huy động, tiếp nhận, quản lý tài chính cho đầu tư công theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính; yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan tài chính địa phương, các chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan cung cấp tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính tạm dừng thanh toán đối với các chương trình, dự án đầu tư không thực hiện đúng quy định của pháp luật, báo cáo cấp có thẩm quyền, kiến nghị về những vấn đề khác có liên quan để tiếp tục hoàn thiện công tác thanh toán, quyết toán vốn cho đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1169/QĐ-BTC ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đầu tư.
Vụ trưởng Vụ Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 982/QĐ-BTC năm 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Quyết định 44/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 40/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 1 Quyết định 1169/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 40/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 44/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 10/2020/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 982/QĐ-BTC năm 2020 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành