THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2018/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THUỘC BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Viện Chiến lược phát triển là tổ chức sự nghiệp khoa học thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, thực hiện chức năng nghiên cứu về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quy hoạch cấp quốc gia, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công của quốc gia; cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo và thực hiện hoạt động tư vấn về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo quy định của pháp luật.
2. Viện Chiến lược phát triển có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và trụ sở chính tại thành phố Hà Nội; kinh phí hoạt động được ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nghiên cứu các đề án, dự án về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quy hoạch tổng thể quốc gia, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trong từng thời kỳ.
2. Nghiên cứu lý luận, phương pháp luận về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
3. Phân tích, tổng hợp và đánh giá triển vọng phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường và các yếu tố quốc tế phục vụ nghiên cứu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
4. Phản biện các đề án về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo phân công của cấp có thẩm quyền.
5. Thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công:
a) Triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và những nghiên cứu khoa học khác theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện hoạt động tư vấn về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
c) Đào tạo tiến sỹ theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu các vấn đề kinh tế, xã hội, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo phân công của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, người lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Tổng hợp;
2. Ban Chiến lược phát triển các ngành sản xuất;
3. Ban Chiến lược phát triển các ngành dịch vụ;
4. Ban Chiến lược phát triển nhân lực và xã hội;
5. Ban Chiến lược phát triển vùng;
6. Ban Chiến lược phát triển hạ tầng và đô thị;
7. Văn phòng;
8. Trung tâm Nghiên cứu kinh tế miền Nam.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Viện Chiến lược phát triển có Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng.
2. Viện trưởng và các Phó Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Viện trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện. Phó Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số 110/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược phát triển trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 110/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chiến lược phát triển trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 110/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện chiến lược phát triển trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 333/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 42/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2488/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1873/QĐ-BKHĐT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 2349/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo sát, nghiên cứu và phát triển thị trường trực thuộc Viện Công nghiệp phần mềm và Nội dung số Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 99/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
- 8 Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 9 Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 10 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 1 Quyết định 333/QĐ-BTC năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 44/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 42/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2488/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1873/QĐ-BKHĐT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 2349/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khảo sát, nghiên cứu và phát triển thị trường trực thuộc Viện Công nghiệp phần mềm và Nội dung số Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 99/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam