Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3357/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP CÒN THIẾU NĂM 2014 CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN ĐƯỢC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14/5/2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15/7/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ: “MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015”.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về: “Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về việc: “Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 về việc: “Ban hành Quy định về Mức thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 về: “Giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”; Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 về việc: “Phê duyệt chuyển nguồn và nhiệm vụ chi năm 2013 sang thực hiện năm 2014”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 3816/STC-QLNSHX ngày 03/10/2014 về việc: "Đề nghị phê duyệt kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập còn thiếu năm 2014 cho các huyện, thị xã theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt cấp bù học phí và chi phí học tập còn thiếu năm 2014 cho các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ Quy định về: “Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”; để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:

1. Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ kinh phí theo số học sinh học kỳ II năm học 2013-2014 và học kỳ I năm học 2014-2015 để thực hiện chi trả cho các đối tượng năm 2014.

2. Đối tượng và thời gian được hưởng: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 20/2010/TTLT-BGD ĐT-BYC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ”.

3. Mức tính cấp bù học phí:

3.1. Đối với học sinh phổ thông: Cấp theo mức thu học phí được quy định tại Quyết định số 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

3.2. Đối với sinh viên: Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 20/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Tổng nhu cầu kinh phí năm 2014 là: 123.378.447.000,0 đồng. (Một trăm hai mươi ba tỷ, ba trăm bảy mươi tám triệu, bốn trăm bốn mươi bảy nghìn đồng).

5. Tổng số kinh phí đã cấp: 92.069.730.000,0 đồng. (Chín mươi hai tỷ, không trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng).

Trong đó:

5.1. Nguồn năm 2013 chuyển sang tại các huyện là: 3.209.730.000,0 đồng.

5.2. Kinh phí đã bố trí trong dự toán năm 2014 là: 88.860.000,0 đồng.

6. Tổng số kinh phí còn thiếu cấp bổ sung đợt này là: 35.308.717.000,0 đồng. (Ba mươi lăm tỷ, ba trăm lẻ tám triệu, bảy trăm mười bảy nghìn đồng).

(Có phụ biểu số liệu chi tiết kèm theo)

7. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện chính sách cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Công văn số 1371/BTC-NSNN và Công văn số 1383/BTC-NSNN ngày 24/01/2014 của Bộ Tài chính, đã được phê duyệt chuyển nguồn sang năm 2014 để thực hiện theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.

8. Tổ chức thực hiện:

8.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện thị xã, thành phố; đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

8.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách của các địa phương, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

8.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng và thanh quyết toán theo đúng các quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về các quyết định của mình có liên quan.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


Phụ biểu:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2014 THEO NGHỊ ĐỊNH 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14/5/2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15/7/2013 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 3357/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

STT

Tên huyện

Tổng nhu cầu kinh phí năm 2014

Trong đó

Tổng số kinh phí đã giao

Trong đó

Kinh phí cấp bổ sung đợt này

Cấp bù học phí

Trong đó

Hỗ trợ chi phí học tập

Kinh phí thiếu năm 2013

Nguồn năm 2013 chuyển sang năm 2014

 Kinh phí đã bố trí trong dự toán năm 2014

Học phí HS phổ thông

Học phí sinh viên

 

TỔNG CỘNG:

127.378.447

45.099.561

18.719.469

26.380.092

62.969.271

19.309.615

92.069.730

3.209.730

88.860.000

35.308.717

1

TX Sầm Sơn

2.138.708

1.419.248

490.158

929.090

719.460

 

1.432.513

283.513

1.149.000

706.195

2

H. Nga Sơn

11.514.729

3.981.597

658.710

3.322.887

3.135.121

4.398.011

5.746.000

 

5.746.000

5.768.729

3

H. Tĩnh Gia

6.953.352

4.848.102

3.642.170

1.205.932

2.105.250

 

6.525.326

517.326

6.008.000

428.026

4

H. Nông Cống

10.704.644

5.093.179

4.108.570

984.609

3.756.060

1.855.405

7.953.000

 

7.953.000

2.751.644

5

H. Đông Sơn

2.653.496

817.005

383.175

433.830

1.142.190

694.301

1.702.000

 

1.702.000

951.496

6

H. Triệu Sơn

6.116.800

1.698.610

541.360

1.157.250

4.418.190

 

5.895.000

 

5.895.000

221.800

7

H. Thọ Xuân

13.961.027

3.084.707

2.466.707

618.000

10.876.320

 

10.306.000

 

10.306.000

3.655.027

8

H. Thiệu Hoá

11.709.695

5.694.695

1.069.695

4.625.000

6.015.000

 

9.848.506

741.506

9.107.000

1.861.189

9

H. Vĩnh Lộc

4.469.357

2.867.897

847.551

2.020.346

1.601.460

 

2.738.000

 

2.738.000

1.731.357

10

H. Cẩm Thuỷ

8.326.190

6.209.390

387.414

5.821.976

2.116.800

 

4.676.427

697.427

3.979.000

3.649.763

11

H. Ngọc Lặc

7.924.806

3.446.626

641.813

2.804.813

4.478.180

 

7.778.587

607.587

7.171.000

146.219

12

H. Lang Chánh

7.111.232

1.629.798

470.718

1.159.080

3.313.800

2.167.634

2.613.000

 

2.613.000

4.498.232

13

H. Bá Thước

5.550.294

632.333

627.538

4.795

3.956.330

961.631

5.447.000

 

5.447.000

103.294

14

H. Quan Hoá

4.361.432

1.367.672

867.672

500.000

2.993.760

 

3.495.371

362.371

3.133.000

866.061

15

H. Thường Xuân

15.371.459

1.297.006

821.376

475.630

7.139.160

6.935.293

8.496.000

 

8.496.000

6.875.459

16

H. Mường Lát

4.117.559

585.854

269.000

316.854

2.872.170

659.535

3.653.000

 

3.653.000

464.559

17

H. Quan Sơn

4.393.667

425.842

425.842

 

2.330.020

1.637.805

3.764.000

 

3.764.000

629.667