ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3357/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP CÒN THIẾU NĂM 2014 CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN ĐƯỢC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14/5/2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15/7/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ: “MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015”.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về: “Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về việc: “Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Quyết định số 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 về việc: “Ban hành Quy định về Mức thu và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”; Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 về: “Giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014”; Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 về việc: “Phê duyệt chuyển nguồn và nhiệm vụ chi năm 2013 sang thực hiện năm 2014”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 3816/STC-QLNSHX ngày 03/10/2014 về việc: "Đề nghị phê duyệt kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập còn thiếu năm 2014 cho các huyện, thị xã theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp bù học phí và chi phí học tập còn thiếu năm 2014 cho các đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ Quy định về: “Miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”; để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ kinh phí theo số học sinh học kỳ II năm học 2013-2014 và học kỳ I năm học 2014-2015 để thực hiện chi trả cho các đối tượng năm 2014.
2. Đối tượng và thời gian được hưởng: Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 20/2010/TTLT-BGD ĐT-BYC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ”.
3. Mức tính cấp bù học phí:
3.1. Đối với học sinh phổ thông: Cấp theo mức thu học phí được quy định tại Quyết định số 4267/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Đối với sinh viên: Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 20/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Tổng nhu cầu kinh phí năm 2014 là: 123.378.447.000,0 đồng. (Một trăm hai mươi ba tỷ, ba trăm bảy mươi tám triệu, bốn trăm bốn mươi bảy nghìn đồng).
5. Tổng số kinh phí đã cấp: 92.069.730.000,0 đồng. (Chín mươi hai tỷ, không trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng).
Trong đó:
5.1. Nguồn năm 2013 chuyển sang tại các huyện là: 3.209.730.000,0 đồng.
5.2. Kinh phí đã bố trí trong dự toán năm 2014 là: 88.860.000,0 đồng.
6. Tổng số kinh phí còn thiếu cấp bổ sung đợt này là: 35.308.717.000,0 đồng. (Ba mươi lăm tỷ, ba trăm lẻ tám triệu, bảy trăm mười bảy nghìn đồng).
(Có phụ biểu số liệu chi tiết kèm theo)
7. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí Trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho tỉnh để thực hiện chính sách cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại Công văn số 1371/BTC-NSNN và Công văn số 1383/BTC-NSNN ngày 24/01/2014 của Bộ Tài chính, đã được phê duyệt chuyển nguồn sang năm 2014 để thực hiện theo Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
8. Tổ chức thực hiện:
8.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện thị xã, thành phố; đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
8.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách của các địa phương, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
8.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng và thanh quyết toán theo đúng các quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về các quyết định của mình có liên quan.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Phụ biểu:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2014 THEO NGHỊ ĐỊNH 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14/5/2010 VÀ NGHỊ ĐỊNH 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15/7/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 3357/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Tên huyện | Tổng nhu cầu kinh phí năm 2014 | Trong đó | Tổng số kinh phí đã giao | Trong đó | Kinh phí cấp bổ sung đợt này | |||||
Cấp bù học phí | Trong đó | Hỗ trợ chi phí học tập | Kinh phí thiếu năm 2013 | Nguồn năm 2013 chuyển sang năm 2014 | Kinh phí đã bố trí trong dự toán năm 2014 | ||||||
Học phí HS phổ thông | Học phí sinh viên | ||||||||||
| TỔNG CỘNG: | 127.378.447 | 45.099.561 | 18.719.469 | 26.380.092 | 62.969.271 | 19.309.615 | 92.069.730 | 3.209.730 | 88.860.000 | 35.308.717 |
1 | TX Sầm Sơn | 2.138.708 | 1.419.248 | 490.158 | 929.090 | 719.460 |
| 1.432.513 | 283.513 | 1.149.000 | 706.195 |
2 | H. Nga Sơn | 11.514.729 | 3.981.597 | 658.710 | 3.322.887 | 3.135.121 | 4.398.011 | 5.746.000 |
| 5.746.000 | 5.768.729 |
3 | H. Tĩnh Gia | 6.953.352 | 4.848.102 | 3.642.170 | 1.205.932 | 2.105.250 |
| 6.525.326 | 517.326 | 6.008.000 | 428.026 |
4 | H. Nông Cống | 10.704.644 | 5.093.179 | 4.108.570 | 984.609 | 3.756.060 | 1.855.405 | 7.953.000 |
| 7.953.000 | 2.751.644 |
5 | H. Đông Sơn | 2.653.496 | 817.005 | 383.175 | 433.830 | 1.142.190 | 694.301 | 1.702.000 |
| 1.702.000 | 951.496 |
6 | H. Triệu Sơn | 6.116.800 | 1.698.610 | 541.360 | 1.157.250 | 4.418.190 |
| 5.895.000 |
| 5.895.000 | 221.800 |
7 | H. Thọ Xuân | 13.961.027 | 3.084.707 | 2.466.707 | 618.000 | 10.876.320 |
| 10.306.000 |
| 10.306.000 | 3.655.027 |
8 | H. Thiệu Hoá | 11.709.695 | 5.694.695 | 1.069.695 | 4.625.000 | 6.015.000 |
| 9.848.506 | 741.506 | 9.107.000 | 1.861.189 |
9 | H. Vĩnh Lộc | 4.469.357 | 2.867.897 | 847.551 | 2.020.346 | 1.601.460 |
| 2.738.000 |
| 2.738.000 | 1.731.357 |
10 | H. Cẩm Thuỷ | 8.326.190 | 6.209.390 | 387.414 | 5.821.976 | 2.116.800 |
| 4.676.427 | 697.427 | 3.979.000 | 3.649.763 |
11 | H. Ngọc Lặc | 7.924.806 | 3.446.626 | 641.813 | 2.804.813 | 4.478.180 |
| 7.778.587 | 607.587 | 7.171.000 | 146.219 |
12 | H. Lang Chánh | 7.111.232 | 1.629.798 | 470.718 | 1.159.080 | 3.313.800 | 2.167.634 | 2.613.000 |
| 2.613.000 | 4.498.232 |
13 | H. Bá Thước | 5.550.294 | 632.333 | 627.538 | 4.795 | 3.956.330 | 961.631 | 5.447.000 |
| 5.447.000 | 103.294 |
14 | H. Quan Hoá | 4.361.432 | 1.367.672 | 867.672 | 500.000 | 2.993.760 |
| 3.495.371 | 362.371 | 3.133.000 | 866.061 |
15 | H. Thường Xuân | 15.371.459 | 1.297.006 | 821.376 | 475.630 | 7.139.160 | 6.935.293 | 8.496.000 |
| 8.496.000 | 6.875.459 |
16 | H. Mường Lát | 4.117.559 | 585.854 | 269.000 | 316.854 | 2.872.170 | 659.535 | 3.653.000 |
| 3.653.000 | 464.559 |
17 | H. Quan Sơn | 4.393.667 | 425.842 | 425.842 |
| 2.330.020 | 1.637.805 | 3.764.000 |
| 3.764.000 | 629.667 |
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2015 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP, 74/2013/NĐ-CP và 86/2015/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Nghị quyết 102/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 7 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 8 Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Hướng dẫn 2514/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP và 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 12 Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 13 Quyết định 4267/2011/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14 Hướng dẫn 1482 HDLN/TC-GD&ĐT-LĐTB&XH năm 2011 thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục do Liên Sở Tài chính - Giáo dục và Đào tạo - Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 15 Hướng dẫn liên ngành 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2011 về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đạo tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 16 Hướng dẫn liên ngành 555/HDLN-SGDĐT-STC-SLĐTB&XH năm 2011 thực hiện phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông diện chính sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 20 Quyết định 1244/1998/QĐ-UB về thu, chi, quản lý quỹ học phí và xây dựng tại trường, cơ sở giáo dục-đào tạo tại tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2015 cho đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP, 74/2013/NĐ-CP và 86/2015/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Nghị quyết 102/2016/NQ-HĐND quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học Y, Dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 7 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
- 8 Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Hướng dẫn 2514/HD-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP và 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10 Hướng dẫn 1482 HDLN/TC-GD&ĐT-LĐTB&XH năm 2011 thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục do Liên Sở Tài chính - Giáo dục và Đào tạo - Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 11 Hướng dẫn liên ngành 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2011 về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đạo tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Hướng dẫn liên ngành 555/HDLN-SGDĐT-STC-SLĐTB&XH năm 2011 thực hiện phương thức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông diện chính sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13 Quyết định 1244/1998/QĐ-UB về thu, chi, quản lý quỹ học phí và xây dựng tại trường, cơ sở giáo dục-đào tạo tại tỉnh Nghệ An