ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 336/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 95/TTr-STTTT ngày 27/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 07 (bảy) thủ tục hành chính và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Xuất bản, In và phát hành: 05 | |
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in |
2 | Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in |
3 | Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm |
4 | Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
5 | Thủ tục chuyển nhượng máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
II. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo: 02 | |
1 | Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh |
2 | Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực khiếu nại | ||
1 | T-TVH-277968-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở | Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II | Lĩnh vực tố cáo | ||
1 | T-TVH-277972-TT | Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở | Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Thủ tục đăng ký hoạt động cơ sở in
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký hoạt động cơ sở in:
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
- Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in;
- Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết bị in la-de(laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
- Có đủ điều kiện về an ninh – trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu số 14
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… (nếu có) | ......, ngày...... tháng....... năm.......... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: …………………………………….(2)
- Tên cơ sở in khai đăng ký:.................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:..............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:.....................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:..............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………….. Chức danh:……………;
Ngày, tháng, năm sinh:…………………
CMND (hộ chiếu) số:………ngày….tháng….năm…………nơi cấp:…….
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………ngày…..tháng….năm…….nơi cấp ………………(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………ngày… tháng… năm…… nơi cấp …………..
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …… ngày… tháng… năm…. nơi cấp …………………
- Giấy đảm bảo về môi trường số……….ngày……tháng…..năm……….. nơi cấp……………………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.................................
.............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ../.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4)
- Đăng ký: □ - Không đăng ký: □ (5) Vào sổ: Số………..STTTT-ĐKHĐI Ngày……tháng……..năm…………….. | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
2. Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 15
TỜ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN (1)
Kính gửi: ………………………………………..(2)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in:....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:...................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:…………..…Chức danh:……………;
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in:....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:............................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:...................................................................................................
- Điện thoại: .......................................... Fax:.............................. Email:............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:………………Chức danh:……………;
Ngày, tháng, năm sinh:……………
CMND (hộ chiếu) số:………ngày….tháng….năm……nơi cấp:……..…..
Văn bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý in) số………ngày…..tháng….năm…….nơi cấp ………………(3)
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.....................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc) số………ngày……tháng……nơi cấp…………
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự số …... ngày … tháng …… năm ……. nơi cấp ……
- Giấy đảm bảo về môi trường số……….ngày……tháng…..năm……….. nơi cấp…………
- Thiết bị in (kèm danh mục theo mẫu)
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):..................................
..............................................................................................................................................
III. Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (4)
- Đăng ký: □ - Không đăng ký: □ (5)
Vào sổ: Số………../ STTTT-ĐKHĐI Ngày……tháng……..năm…………….. | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Chú thích:
(1) Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in
(2) Cơ sở in ở địa phương gửi tờ khai đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại
(3) Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý in
(4) Đánh dấu (x) vào ô vuông để xác □ nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký
(5) Không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
3. Thủ tục đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
A. Nội dung thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ý doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện hoạt động phát hành xuất bản phẩm đối với cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập:
+ Người đứng đầu cơ sở phát hành phải thường trú tại Việt Nam; có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp;
+ Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập theo quyết định của pháp luật;
+ Có địa điểm kinh doanh xuất bản phẩm.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 13 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/……(nếu có) | …… , ngày ...... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đăng ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính gửi: .......................................................................... (1)
Tên cơ sở phát hành: .......................................................................................................
Tên người đứng đầu:.................................................. Quốc tịch:.....................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Fax:...................................................................................................................................
E-mail:...............................................................................................................................
Website (nếu có):..............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng chi nhánh:.......................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:....................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa điểm:.........................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo: …………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
-------------------
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này
4. Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu;
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát) giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông )
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… (nếu có) | ......, ngày...... tháng....... năm.......... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (1)
Kính gửi: ………………………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy:……………….………
- Địa chỉ:……………………
- Số Điện thoại:……………… ……Fax:………………..Email:...........................
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số:…… ngày…. tháng….năm…..do………..cấp (2)
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy:…………………….Tên hãng:…………………
Model:…………………………………………………….
Số sê-ri máy:………………………………………………
Nước sản xuất:………………….. Năm sản xuất:………………..……
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:………………………………………….
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:………………………………
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số:…………………………………
Đơn đề nghị chuyển nhượng số……..ngày…tháng….năm…….đã được Sở Thông tin và Truyền thông……………xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng) (3).
2. Mục đích sử dụng:……………………………………………………
3. Địa chỉ đặt máy:…………………………………………..……………
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
-------------------
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
5. Thủ tục chuyển nhượng máy photocoppy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
A. Nội dung thủ tục hành chính.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 2: Giao hồ sơ đến phòng Báo chí, Xuất bản để thực hiện thủ tục hành chính.
- Bước 3: Trả giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước; qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc qua dịch vụ công trực tuyến trên Website Sở Thông tin và Truyền thông.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản);
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức được chuyển nhượng máy;
+ Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký máy đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2015 quy định về hoạt động in.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… (nếu có) | ......, ngày...... tháng....... năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (1)
Kính gửi: …………………………………………
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng:…………………….……….
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Số Điện thoại:…………………Fax:………………..Email:..................
Đang sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu:
Tên máy:………………………….Tên hãng:………………………
Model:……………………………………………………………….
Số sê-ri máy:…………………………………………………………
Nước sản xuất:………………….. Năm sản xuất:………………..…
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:……………………………………….
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:…………………………………
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số:………….của Sở Thông tin và Truyền thông ……………………
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số:…………..ngày…..tháng……năm………….
Tên đơn vị nhận chuyển nhượng:……………………………………...
Địa chỉ:…………………………………………...……………………
Số điện thoại:…………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập số:………………ngày……tháng……năm……………..do……………cấp. (2)
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để đơn vị sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
- Đồng ý: □ - Không đồng ý: □ (4) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
-------------------
Chú thích:
(1) Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận
(4) Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
II. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1. Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Bước 2. Giám đốc Sở phân công Thanh tra Sở hoặc các Phòng có liên quan để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Bước 3. Trả Quyết định giải quyết khiếu nại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
* Thời gian tiếp nhận thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ,
+ Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại.
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 28 Luật Khiếu nại 2011).
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 28 Luật Khiếu nại 2011).
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. (Điều 37 Luật Khiếu nại 2011)
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại.
h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khíếu nại.
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không có
2. Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
A. Nội dung thực hiện thủ tục hành chính
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1. Hướng dẫn, kiểm tra và nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 6, đường Trưng Nữ Vương, phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh).
+ Bước 2. Giám đốc Sở phân công Thanh tra Sở hoặc các Phòng có liên quan để thực hiện thủ tục hành chính.
+ Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu) và gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và các cơ quan có liên quan theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện.
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trường hợp cần thiết, có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Lệ phí, phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người có thẩm quyền giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới.
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
k) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc hội.
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
+ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không có./.
- 1 Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3843/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa