ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3365/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 10/3/2011 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 746/TTr-SNV ngày 07 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Hồ sơ thủ tục, mức thu phí, lệ phí để giải quyết các thủ tục hành chính nêu trên được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính:
1. Triển khai thực hiện Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đối với các thủ tục hành chính nêu tại
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ vào quy định hiện hành của nhà nước và chức năng, nhiệm vụ được giao quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Danh mục và thời gian giải quyết các thủ tục hành chính (nhưng không được cao hơn thời gian quy định tại Quyết định này) thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ THỜI GIAN
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3365 /QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực, thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết |
1. | Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN (Đối với dự án chưa có báo cáo kiểm toán) |
|
a | Dự án nhóm A | 450 ngày |
b | Dự án nhóm B | 330 ngày |
c | Dự án nhóm C | 240 ngày |
d | Dự án lập Báo cáo KTKT | 90 ngày |
2. | Phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN (Đối với dự án đã kiểm toán báo cáo quyết toán) |
|
a | Dự án nhóm A | 210 ngày |
b | Dự án nhóm B | 150 ngày |
c | Dự án nhóm C | 120 ngày |
Ghi chú: Thời gian giải quyết hồ sơ công việc là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. |
- 1 Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Khoản 14, 15 Điều 1 Quyết định 875/QĐ-UBND về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 157/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 315/2008/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 157/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 315/2008/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Khoản 14, 15 Điều 1 Quyết định 875/QĐ-UBND về danh mục công việc giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình