BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 338/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 843/QĐ-BNV ngày 31/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT | Tên Báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo | |
1 | 1 | Báo cáo về kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 15/6 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục IA, IB được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức |
2 | 2 | Báo cáo về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 31/01 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục IIA, IIIA (đối với Bộ, ngành) và Phụ lục IIB, IIIB (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức |
3 | 3 | Báo cáo về kế hoạch số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 01/5 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục IA, IB, IIA, IIB được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
4 | 4 | Báo cáo về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 31/01 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục III, IV được ban hành kèm theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
5 | 1 | Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá xếp loại | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 01/3 hằng năm) | Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2021 của Chính phủ |
6 | 2 | Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương cán bộ, công chức | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 30/6 hằng năm) | Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 03 (đối với Bộ, ngành), Biểu mẫu số 01, 02, 03, 04 (đối với địa phương) được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức |
7 | 3 | Báo cáo số lượng, chất lượng và tiền lương viên chức | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 30/6 hằng năm) | Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức |
8 | 1 | Báo cáo về lĩnh vực chính quyền địa phương | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 20/12 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục số 4 (Biểu mẫu số 4.1, 4.2, 4.3, 4.4) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ |
9 | 1 | Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh tương đương ngạch chuyên viên cao cấp. | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Quý IV hàng năm) | Thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động |
10 | 2 | Báo cáo kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3) | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Tháng 12 hàng năm) | Thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức |
11 | 1 | Báo cáo công tác cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, hằng năm | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | Hằng quý, 6 tháng, hằng năm (Ngày 20 của tháng cuối quý; ngày 20 tháng 6 hằng năm; ngày 20 tháng 12 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục số 3 (Biểu số 3.1 đối với Bộ, ngành; Biểu số 3.2 đối với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ |
Lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | ||||||
12 | 1 | Báo cáo định kỳ tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể; UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 31/01 của năm liền kề) | Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ |
13 | 2 | Báo cáo hoạt động hàng năm của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan Trung ương các đoàn thể; Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trung tâm Chính trị cấp huyện | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 31/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Phụ lục I (đối với học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, học viện Hành chính Quốc gia), Phụ lục II (đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bộ, ngành trung ương), Phụ lục III (đối với trường chính trị cấp tỉnh), Phụ lục IV (đối với trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 09/8/2014 hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ hàng năm về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của trường trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân |
14 | 1 | Báo cáo Danh mục các dự án, công trình thuộc diện nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử | Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 31/12 hằng năm) | Thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-BNV-BXD ngày 21/8/2014 hướng dẫn thành phần tài liệu dự án, công trình xây dựng nộp lưu vào lưu trữ lịch sử |
15 | 2 | Báo cáo về tình hình cấp, quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ | Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 15/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 hướng dẫn về quản lý chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ |
16 | 1 | Báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý của quỹ ở địa phương | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/năm (Trước ngày 15/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Mẫu 2.17 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
17 | 2 | Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của các quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong cả nước | Các quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong cả nước | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 31/3 hằng năm) | Thực hiện theo Mẫu 1.18 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện |
18 | 3 | Báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý của hội ở địa phương. | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 01/01 của năm liền kề) | Thực hiện theo Mẫu 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP |
19 | 4 | Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của các hội có phạm vi hoạt động trong cả nước. | Các hội có phạm vi hoạt động trong cả nước | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 01/12 hằng năm) | Thực hiện theo Mẫu 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. |
20 | 1 | Báo cáo về công tác thanh niên | Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 20/12 hàng năm) | Thực hiện theo Biểu số 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 (đối với Bộ, ngành), Biểu số 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 (đối với địa phương) của Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ |
21 | 1 | Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm của ngành Nội vụ. | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 20/6 hàng năm) | Thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ |
22 | 2 | Báo cáo tổng kết công tác năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác năm (liền kề) của ngành Nội vụ. | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ Nội vụ | 01 lần/ năm (Trước ngày 20/12 hàng năm) | Thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ |
- 1 Quyết định 843/QĐ-BNV năm 2021 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 2 Quyết định 1405/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 2460/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 80/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý nợ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính