- 1 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3 Thông tư 16/2020/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4 Thông tư 99/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định 13 chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý nợ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Cục trưởng Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NỢ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính)
Phần I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT | Tên Báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo |
BÁO CÁO GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||
| Lĩnh vực quản lý nợ | |
1 | Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài | Điều 32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
2 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ | Điều 32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
3 | Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ | Điều 32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
4 | Thuyết minh báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài | Điều 32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
5 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ | Điều 35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
6 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương | Điều 35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
7 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ | Điều 35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
8 | Báo cáo vay, trả nợ trong nước | Điều 35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
9 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | Điều 37 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
10 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh | Điều 37 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
11 | Báo cáo thực hiện vay về cho vay lại | Điều 39 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
12 | Báo cáo tình hình nợ công | Điều 41 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
13 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương | Điều 41 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
Phần II. CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tổng quát số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của các tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
1.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Trung ương.
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
1.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
1.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
2. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí đi vay của Chính phủ.
2.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Trung ương.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
2.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
2.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
3. Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ
3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo chi tiết các khoản vay nợ của Chính phủ theo kỳ hạn vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
3.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
3.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Trung ương.
3.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
3.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
3.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
4. Thuyết minh báo cáo tài chính
4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo bổ sung thông tin chi tiết cho các thông tin được trình bày trên Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài; Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu.
4.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc Nhà nước Trung ương.
4.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 1 năm.
4.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
4.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
5. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ
5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ (bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí đi vay) đối với các khoản vay nợ mà KBNN chưa có đủ thông tin hạch toán trên TABMIS.
5.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước).
5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
5.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
5.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
5.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
6. Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương
6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tổng hợp tình hình vay, trả nợ (bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí đi vay) của chính quyền địa phương theo từng tỉnh.
6.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
6.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
6.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
6.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
6.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
7. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ
7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ (bao gồm gốc, lãi, phí và chi phí đi vay) theo hình thức vay của Chính phủ.
7.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
7.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
7.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
7.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
8. Báo cáo vay, trả nợ trong nước
8.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tổng hợp tình hình vay và trả nợ các khoản nợ vay của Chính phủ và chính quyền địa phương.
8.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
8.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
8.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
8.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
8.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
9. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
9.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh.
9.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
9.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
9.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
9.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
9.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
10. Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh
10.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh.
10.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
10.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
10.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
10.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
10.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
11. Báo cáo thực hiện vay về cho vay lại
11.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tình hình thực hiện vay về cho vay lại của Chính phủ.
11.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
11.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
11.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
11.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
11.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
12.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tổng hợp tình hình nợ công của quốc gia, bao gồm nợ của Chính phủ; nợ được Chính phủ bảo lãnh và nợ của chính quyền địa phương.
12.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
12.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
12.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
12.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 30/11 đối với báo cáo 06 tháng; trước 31/5 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
12.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
13. Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương
13.1. Nội dung yêu cầu báo cáo: báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương, bao gồm các khoản vay, trả nợ trong nước của Chính phủ; vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; vay, trả nợ của chính quyền địa phương.
13.2. Đối tượng thực hiện báo cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
13.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
13.4. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
13.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước 30/11 đối với báo cáo 06 tháng; trước 31/5 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12 tháng).
13.6. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
- 1 Quyết định 856/QĐ-TTg về Chương trình quản lý nợ công 3 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 5418/VPCP-QHQT năm 2021 thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về quản lý nợ công do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1869/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 856/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quản lý nợ công 03 năm giai đoạn 2021-2023 và Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 108/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 221/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 6 Quyết định 338/QĐ-BNV năm 2022 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- 7 Thông tư 13/2021/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8 Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 9 Quyết định 1224/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý nợ và tài chính đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính