ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CHẾ ĐỘ LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ NGHỈ HƯU THAM GIA CÔNG TÁC, GIỮ CÁC CHỨC DANH CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG-XÃ, THỊ TRẤN.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII tại kỳ họp lần thứ 3 thông qua về nhiệm vụ kinh tế-xã hội năm 2005 ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 400/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và chế độ lương đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách ở phường-xã, thị trấn, như sau :
1. Về số lượng và chức danh cán bộ không chuyên trách ở phường-xã, thị trấn :
1.1- Quy định chung đối với phường-xã, thị trấn :
1.1.1- Về chức danh : Bố trí đủ 19 chức danh, theo danh mục đính kèm.
1.1.2- Về số lượng : Số cán bộ không chuyên trách ở mỗi phường-xã, thị trấn có từ 19 đến 23 người ; trong đó mỗi chức danh cán bộ không chuyên trách ở phường-xã, thị trấn bố trí 01 cán bộ phụ trách ; riêng các chức danh sau :
a) Phó Trưởng Công an bán chính quy : Bố trí từ 01 đến 02 cán bộ (theo Quyết định số 12/2004/QĐ-UB ngày 03 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức bộ máy và chính sách, chế độ đối với Công an xã) ;
b) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự : Bố trí 02 cán bộ và có 01 cán bộ phụ trách công tác Thống kê Quân sự ;
c) Cán bộ phụ trách Lao động-Thương binh và Xã hội : Bố trí 02 cán bộ, trong đó có 01 cán bộ phụ trách quản lý người sau cai nghiện và phòng, chống HIV/AIDS.
1.2- Đối với phường, thị trấn trên 30.000 dân và xã trên 20.000 dân :
Ngoài số lượng cán bộ không chuyên trách nêu tại điểm 1.1, đối với phường, thị trấn có quy mô trên 30.000 dân, cứ thêm 3.000 dân thì được bố trí thêm 01 cán bộ không chuyên trách và đối với xã có quy mô trên 20.000 dân, cứ thêm 2.000 dân thì được bố trí thêm 01 cán bộ không chuyên trách. Chức danh cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện quyết định, trên cơ sở tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ của địa phương.
2. Về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở phường-xã, thị trấn :
2.2- Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (trừ cán bộ nghỉ hưu) thông qua việc ký hợp đồng lao động (theo Bộ luật Lao động).
3. Về mức phụ cấp cho khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân :
3.2- Tăng mức phụ cấp cho tổ dân phố, tổ nhân dân từ 100.000 đồng lên 200.000 đồng/tổ/tháng.
4. Đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh chuyên trách được hưởng 94% mức lương theo chức danh quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ (100% trừ 5% bảo hiểm xã hội và 1% bảo hiểm y tế cá nhân không phải đóng).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh nêu tại Điều 1 được chi từ ngân sách thành phố và thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG-XÃ, THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ (ẤP), TỔ DÂN PHỐ (TỔ NHÂN DÂN).
(Ban hành kèm theo Quyết định số 339 /2004/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I.- CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG-XÃ, THỊ TRẤN :
1. Trưởng Ban Tổ chức Đảng ;
2. Trưởng Ban Tuyên giáo ;
3. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ;
4. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy ;
5. Phó Trưởng Công an (bán chính quy) ;
6. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự ;
7. Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thủy lợi-Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp;
8. Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ;
9. Cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ em ;
10. Thủ quỹ-Văn thư-Lưu trữ ;
11. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh ;
12. Cán bộ Quản lý Nhà văn hóa ;
13. Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ;
14. Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ;
15. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ Nữ ;
16. Phó Chủ tịch Hội Nông dân ;
17. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh ;
18. Chủ tịch Hội Người Cao tuổi ;
19. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
II.- CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở KHU PHỐ, ẤP, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN :
1. Bí thư Chi bộ khu phố, ấp ;
2. Trưởng khu phố, ấp ;
3. Tổ trưởng Tổ dân phố, tổ nhân dân ;
4. Công an viên.
- 1 Quyết định 189/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở phường - xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 71/2006/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác, giữ các chức danh Trưởng các đoàn thể ở phường – xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 157/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với khu phố, ấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 46/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng và trợ cấp trang phục đối với Công an xã trên địa bàn thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 5 Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 61/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu tham gia công tác giữ chức danh cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành