- 1 Thông tư liên tịch 69/2000/TTLT-BNN-TCTK hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê cùng ban hành
- 2 Thông tư 74/2003/TT-BNN sửa đổi Mục III Thông tư liên tịch 69/2000/TTLT/BNN-TCTK hướng dẫn chỉ tiêu để xác định kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3395/2004/QĐ-UB | Quảng Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC PHÂN CẤP CHO UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI''
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ thông tư liên tịch số 69/2000/TTLB/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng Cục thống kê hướng dẫn tiêu chí trang trại để xác định kinh tế trang trại.
- Thông tư số 74/2003/TT-BNN ngày 04/7/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi , bổ sung mục III của thông tư liên tịch số 69/2000/TTLB/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trạng trại.
- Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 751/CV- NN ngày 10/9/2004
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phân cấp cho Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho các hộ nông dân và các doanh nghiệp trên địa bàn đạt các tiêu chí theo quy định.
Điều 2: Việc tổ chức cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại phải thực hiện theo đúng các Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLB/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng Cục thống kê hướng dẫn tiêu chí trang trại để xác định kinh tế trang trại; Thông tư số 74/2003/TT-BNN ngày 04/7/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLB/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trạng trại và Công văn số 261/HTX ngày 20/5/2004 của Cục hợp tác xã và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn cấp giấy chứng nhận trang trại.
- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày; kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bõ.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH |
- 1 Công văn 261/HTX về cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Quyết định 2261/2003/QĐ-UB về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy Chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Thông tư 74/2003/TT-BNN sửa đổi Mục III Thông tư liên tịch 69/2000/TTLT/BNN-TCTK hướng dẫn chỉ tiêu để xác định kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 69/2000/TTLT-BNN-TCTK hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê cùng ban hành