- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 7 Thông tư 67/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9 Nghị định 82/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 10 Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 11 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 1 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2011/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 13/5/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Nghị định số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe);
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
I. Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
1. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: Mức thu 1.500 đồng/tấn.
2. Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp): Mức thu 2.000 đồng/tấn.
3. Các loại cát khác (không kể cát vàng): Mức thu 2.000 đồng/m3.
4. Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình: Mức thu 2.000 đồng/m3.
5. Đất sét, đất làm gạch ngói: Mức thu: 2.000 đồng/m3.
6. Khoáng sản không kim loại khác: Mức thu: 25.000 đ/tấn.
7. Đô - lô - mít (Dolomite): Mức thu: 20.000 đ/tấn.
8. Than khác: Mức thu 6.000 đ/tấn.
II. Lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): mức thu 15%.
Điều 2. Quyết định nàycó hiệu lực thi hành từ 01/01/2012 thay thế điểm 1 và điểm 2 Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ khoản phí, lệ phí và khoản đóng góp của nhân dân; quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí cấp bản sao, chứng thực, trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 6 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7 Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 8 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 10 Nghị định 82/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 11 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12 Thông tư 67/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 14 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 15 Quyết định 876/2005/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 18 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 19 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 20 Quyết định 885/QĐ-UB năm 1997 về thẩm quyền quản lý Nhà nước hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 885/QĐ-UB năm 1997 về thẩm quyền quản lý Nhà nước hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 876/2005/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9 Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 về Bảng giá tối thiểu lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 05/2016/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 12 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)