ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3402/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 641/SNV-TTr ngày 28 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La, từ kỳ đánh giá năm 2015.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương, các đơn vị sự nghiệp công lập, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
1. Việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường chỉ số cải cách hành chính phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Báo cáo kết quả đánh giá, công bố, công khai chỉ số cải cách hành chính sau đánh giá.
Điều 3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí tại Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành (Phụ lục I); Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các huyện, thành phố (Phụ lục II) kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm được tính là 100 điểm, trong đó:
a) Đối với các sở, ban, ngành (Phụ lục 1):
- Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa: 80 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học tối đa: 20 điểm.
b) Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục 2):
- Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa: 75 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học tối đa: 25 điểm.
1. Điểm số của mỗi tiêu chí cải cách hành chính căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ, hoặc thực hiện chưa đúng thì theo mức độ mà trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm.
2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 70% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên Bộ tiêu chí này và thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Sở Nội vụ.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng Sở (đối với các sở, ban, ngành); lãnh đạo phòng Nội vụ (đối với UBND các huyện, thành phố), Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng
+ Đối với UBND các huyện, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng huyện, thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các sở, ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng, hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp.
3. Hoàn thiện hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định, gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng chấm điểm của cơ quan, đơn vị
- Báo cáo giải trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Toàn bộ tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng văn bản pho to, bằng văn bản quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu cụ thể...).
Hồ sơ nộp chậm so với thời gian quy định sẽ bị trừ từ 10 đến 20% tổng số điểm sau kết quả thẩm định.
Điều 6. Quy trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định
Hàng năm UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh để đánh giá chỉ số cải cách hành chính.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Thường trực UBND tỉnh, Chủ tịch Hội đồng.
- Giám đốc Sở Nội vụ, Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh.
- Lãnh đạo phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quy định, đảm bảo việc xem xét, thẩm định, đối chiếu kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị với các tiêu chí quy định của Bộ tiêu chí, xem xét báo cáo kết quả điều tra xã hội học khách quan, khoa học. Hoàn thiện công tác, thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
c) Hội đồng thành lập Tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng gồm lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình cải cách hành chính.
2. Điều tra xã hội học
UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Nội vụ thực hiện công tác điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thực hiện những nội dung cụ thể, như sau:
- Xây dựng Bộ câu hỏi điều tra xã hội học về triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm; về đánh giá của công chức, viên chức về công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị; về đánh giá của doanh nghiệp, người dân đối với việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị; về sự hài lòng của công chức, người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của từng cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức điều tra xã hội học bằng hình thức phát phiếu điều tra, tổng hợp kết quả điều tra.
- Báo cáo kết quả điều tra xã hội học với Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả chỉ số CCHC
a) Tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, thành lập tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ thẩm định để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị và điểm điều tra xã hội học.
d) Thống nhất kết quả thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính với từng cơ quan, đơn vị.
đ) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá.
e) Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và hoàn thiện hồ sơ đánh giá chỉ số CCHC và gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05 tháng 3 hàng năm.
2. Tổ chức điều tra xã hội học xong trong tháng 2 hàng năm.
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thực hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định, hoàn thành trước ngày 25 tháng 5 hàng năm.
4. UBND tỉnh xem xét phê duyệt kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị và tổ chức Hội nghị công bố trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, tổ thẩm định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Là cơ quan thường trực cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và UBND tỉnh về nội dung đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
3. Chủ trì công tác điều tra xã hội học, bao gồm: Xây dựng bộ câu hỏi điều tra; tổ chức điều tra; báo cáo kết quả điều tra với Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí trình UBND tỉnh để triển khai thực hiện (bao gồm: Kinh phí cho hội nghị triển khai, công bố; kinh phí mua văn phòng phẩm, trang thiết bị làm việc; kinh phí in ấn tài liệu; kinh phí điều tra xã hội học; chế độ làm thêm giờ cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; tổ thẩm định...).
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá chỉ số cải cách hành chính. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
1.Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp báo cáo tự đánh giá theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND cấp xã phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
3. Đối với các sở, ngành là thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, có trách nhiệm chọn cử lãnh đạo sở, ban, ngành, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định theo đề nghị của Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả, theo dõi đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
|
| |||
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 13 |
|
1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời | 1 |
|
| Ban hành năm trước liền kề: 1 |
|
|
| Ban hành trong tháng 1: 0,5 | 0,5 |
|
| Ban hành sau ngày 31 tháng 01 không tính điểm | 0 |
|
1.2 | Các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhiệm vụ trọng tâm phù hợp với công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị cụ thể, rõ nhiệm vụ, đo lường, đánh giá được kết quả thực hiện | 1 |
|
| Kế hoạch lựa chọn nhiệm vụ trọng tâm phù hợp, rõ ràng, cụ thể: 1 |
|
|
| Không rõ ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
| Thực hiện trên 90% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 70% - 90% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 0,75 |
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% nhiệm vụ kế hoạch đề ra: 0,5 |
|
|
2 | Thực hiện báo cáo CCHC | 4 |
|
2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 1 |
|
| Đủ số lượng báo cáo: 1 |
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
| Không có báo cáo không tính điểm |
|
|
2.2 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ số liệu chứng minh kết quả đạt được | 3 |
|
| Báo cáo đúng thời gian, có chất lượng, số liệu đầy đủ: 3 |
|
|
| Báo cáo đúng thời gian, nhưng chưa đầy đủ số liệu: 2 |
|
|
| Báo cáo đầy đủ số liệu, nhưng không đúng thời gian: 1 |
|
|
| Báo cáo không đúng quy định: 0 |
|
|
3 | Phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp theo dõi chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính | 2 |
|
| Có ban hành văn bản phân công lãnh đạo cơ quan: 2 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
4 | Thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công chức trong thực hiện công tác CCHC | 2 |
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
5 | Ban hành những văn bản chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng, giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC của cơ quan, đơn vị (Những văn bản này ngoài yêu cầu của tỉnh, Sở Nội vụ...). | 2 |
|
| Có ban hành văn bản, có báo cáo đánh giá việc thực hiện: 2 |
|
|
| Có ban hành nhưng không có báo cáo đánh giá việc thực hiện: 1 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
II | THAM MƯU XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 11 |
|
1 | Xây dựng, ban hành chương trình, dự án, đề án trình UBND tỉnh | 5 |
|
1.1 | Đăng ký xây dựng Nghị quyết, văn bản QPPL, chương trình, dự án, đề án | 2 |
|
| Có đăng ký: 2 |
|
|
| Có đăng ký bổ sung: 1 |
|
|
| Không đăng ký: 0 |
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện việc xây dựng Nghị quyết, văn bản QPPL, chương trình, dự án, đề án được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao. | 3 |
|
| Thực hiện trên 80%: 3 |
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 80%: 2 |
|
|
| Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
2 | Công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | 3 |
|
2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1 |
|
| Ban hành trước ngày 30/01 của năm: 1 |
|
|
| Ban hành trước ngày 28/02 của năm: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | 1 |
|
| Hoàn thành kế hoạch 80% trở lên : 1 |
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
2.3 | Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | 1 |
|
| Có báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi (hoặc cơ quan, đơn vị tự chấn chỉnh theo thẩm quyền): 1 |
|
|
| Không có báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi (hoặc cơ quan, đơn vị không có văn bản tự chấn chỉnh theo thẩm quyền): 0 |
|
|
3 | Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị | 3 |
|
3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị | 1 |
|
| Có ban hành Kế hoạch: 1 |
|
|
| Không ban hành Kế hoạch: 0 |
|
|
3.2 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị tổ chức được kiểm tra theo kế hoạch | 1 |
|
| Trên 80% số cơ quan trong kế hoạch: 1 |
|
|
| Từ 70% đến 80% số cơ quan trong kế hoạch: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan trong kế hoạch: 0, 5 |
|
|
| Dưới 50% số cơ quan trong kế hoạch: 0 |
|
|
3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua thanh tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
| Dưới 50% đến dưới 70% vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 11 |
|
1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung thủ tục hành chính (TTHC) | 5 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Sở theo quy định của pháp luật | 1 |
|
| Ban hành trước ngày 31 tháng 01 hàng năm: 1 |
|
|
| Ban hành sau ngày 31 tháng 01 hàng năm hoặc không ban hành: 0 |
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện từ dưới 50%: 0 |
|
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
| Có báo cáo đề xuất kịp thời với cấp có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC: 1 |
|
|
| Không có báo cáo đề xuất kịp thời với cấp có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC: 0 |
|
|
1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của pháp luật | 2 |
|
| Cập nhật, công bố trên 80% TTHC: 2 |
|
|
| Cập nhật, công bố từ 50% đến dưới 80% TTHC: 1 |
|
|
| Cập nhật, công bố dưới 50%: 0 |
|
|
2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | 1 |
|
2.1 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định của tỉnh: 0 |
|
|
2.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | 0,5 |
|
| Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
| Trên 80% đến dưới 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% phản ảnh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
3 | Công khai thủ tục hành chính | 5 |
|
3.1 | TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa và những nơi tiếp xúc, làm việc với tổ chức và công dân | 2,5 |
|
| Niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 2,5 |
|
|
| Không niêm yết hoặc niêm yết công khai không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của Sở | 2,5 |
|
| Trên 80% số TTHC: 2,5 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 80% số TTHC: 2 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số TTHC: 1 |
|
|
| Dưới 50% số TTHC: 0 |
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7 |
|
1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy; Thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy | 2 |
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2 |
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của sở, ngành và thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc | 1 |
|
| Quy chế làm việc được rà soát, sửa đổi, bổ sung: 1 |
|
|
| Quy chế làm việc ban hành có những điểm không còn phù hợp với quy định của pháp luật (hoặc không có Quy chế làm việc): 0 |
|
|
3 | Xây dựng và ban hành tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc sở | 4 |
|
3.1 | Ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc sở | 2 |
|
| Có ban hành: 2 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
3.2 | Báo cáo tình hình đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, các đơn vị trực thuộc sở | 2 |
|
| Có báo cáo: 2 |
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 11,5 |
|
1 | Việc thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 3 |
|
1.1 | Thực hiện rà soát cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện | 1 |
|
| Trên 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 |
|
|
| Từ 80% đến 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 |
|
|
2 | Giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị | 2 |
|
| Ban hành văn bản để chấn chỉnh, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và có báo cáo kết quả thực hiện | 2 |
|
| Ban hành văn bản để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức nhưng chưa có báo cáo kết quả thực hiện | 1 |
|
| Không ban hành văn bản để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 0 |
|
3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 2,5 |
|
3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của Sở | 1 |
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của Sở | 1,5 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
| Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
4 | Đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức | 4 |
|
4.1 | Thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình đánh giá công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của tỉnh | 1 |
|
| Có báo cáo kết quả đánh giá phân loại công chức, viên chức đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
| Có kết quả kết đánh giá phân loại công chức, viên chức đầy đủ, nhưng chưa đúng quy định (hoặc không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
4.2 | Thực hiện đầy đủ đúng quy định kịp thời chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp. | 1 |
|
| Báo cáo tình hình thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp: 1 |
|
|
| Không có báo cáo tình hình thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức: 0 |
|
|
4.3 | Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định | 1 |
|
| Thực hiện báo cáo, thống kê: 1 |
|
|
| Không thực hiện báo cáo, thống kê: |
|
|
4.4 | Thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp. | 1 |
|
| Thực hiện đúng quy trình quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện chưa đúng quy trình quy định: 0 |
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
1 | Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 4 |
|
1.1 | Xây dựng, cập nhật, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế quản lý sử dụng tài sản công theo quy định | 2 |
|
| Thực hiện cập nhật thường xuyên, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 3 |
|
|
| Có sửa đổi, bổ sung, nhưng chậm và chưa đầy đủ theo quy định: 1,5 |
|
|
| Chưa kịp thời rà soát, cập nhật chưa đầy đủ, hoặc không xây dựng: 0 |
|
|
1.2 | Thực hiện công khai, minh bạch việc quản lý và sử dụng tài sản công, chế độ, chính sách theo quy định | 2 |
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 3 |
|
|
| Công khai chưa đầy đủ, chậm só với quy định: 1,5 |
|
|
| Không thực hiện công khai theo đúng quy định: 0 |
|
|
2 | Có giải pháp tiết kiệm chi ngân sách ngân sách được cấp | 2 |
|
| Có giải pháp, có báo cáo về tiết kiệm chi ngân sách nhà nước được cấp: 2 |
|
|
| Có giải pháp để tiết kiệm chi ngân sách, nhưng không có báo cáo | 1 |
|
| Không có giải pháp, không có báo cáo: 0 |
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 11,5 |
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 6 |
|
1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của Sở | 1 |
|
| Ban hành trong tháng 01 hàng năm: 0,5 |
|
|
| Ban hành trước ngày 15 tháng 02 hàng năm: 0,25 |
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 15 tháng 02 hàng năm: 0 |
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của sở | 2 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,75 |
|
| |
| Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
1.3 | Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 1 |
|
| Có triển khai ứng dụng và có báo cáo kết quả thực hiện: 1 |
|
|
| Không triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
1.4 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
1.4.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1, 2 | 1 |
|
| Tất cả dịch vụ công đều được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1 và 2: 1 |
|
|
| Có từ 50% đến dưới 100% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1,2:0,5 |
|
|
| Dưới 50% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1,2: 0 |
|
|
1.4.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 | 1 |
|
| Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 4: 1 |
|
|
| Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 3: 0,5 |
|
|
| Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 3, 4: 0 |
|
|
2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở | 2,5 |
|
2.1 | Sở có Trang thông tin điện tử và xây dựng quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin | 0,5 |
|
| Có Trang thông tin điện tử và có quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin: 0,5 |
|
|
| Không có trang thông tin điện tử hoặc có Trang thông tin điện tử nhưng không xây dựng quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin: 0 |
|
|
2.2 | Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử | 2 |
|
| Thường xuyên cập nhật đầy đủ, đa dạng các chuyên mục và cung cấp kịp thời thông tin của ngành: 2 |
|
|
| Có cập nhật thông tin, nhưng không thường xuyên, chưa đầy đủ: 1 |
|
|
| Không cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ: 0 |
|
|
3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 3 |
|
3.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc sở (văn phòng sở, chi cụ và tương đương) công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008. | 0,5 |
|
| Trên 80% số cơ quan : 0,5 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% số cơ quan: 0,25 |
|
|
| Dưới 50% số cơ quan: 0 |
|
|
3.2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc sở (văn phòng sở, chi cụ và tương đương) thực hiện đầy đủ đánh giá nội bộ, họp xem xét của lãnh đạo về hiệu lực của HTQLCL theo định kỳ. | 1,5 |
|
| Trên 90% số cơ quan: 1,5 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 90% số cơ quan: 1 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số cơ quan: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số cơ quan: 0 |
|
|
3.3 | Phạm vi áp dụng HTQLCL của đơn vị so với số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. | 1 |
|
| Bao gồm toàn bộ số lượng thủ tục hành chính: 1 |
|
|
| Không bao gồm toàn bộ: 0 |
|
|
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 9 |
|
1 | Ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
| Có ban hành quy chế: 1 |
|
|
| Không ban hành quy chế: 0 |
|
|
2 | Bố trí đội ngũ công chức và thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa của cơ quan”. | 1 |
|
3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hoá của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
3.1 | Diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
| Diện tích từ 40m2 trở lên: 0,5 |
|
|
| Diện tích dưới 40m2: 0,25 |
|
|
| Không bố trí nơi làm việc của Bộ phận một cửa: 0 |
|
|
3.2 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: | 1 |
|
| Đầy đủ trang thiết bị, có ứng dụng CNTT trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC: 1 |
|
|
| Trang, thiết bị đảm bảo ở mức độ tối thiểu theo quy định: 0,5 |
|
|
| Trang, thiết bị dưới mức độ tối thiểu theo quy định: 0 |
|
|
4 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có đầy đủ sổ theo dõi và cập nhật thường xuyên; có lưu phiếu nhận, phiếu chuyển, phiếu trả hồ sơ theo quy định | 1 |
|
| Có đầy đủ sổ theo dõi và cập nhật thường xuyên, có phiếu tiếp nhận, phiếu chuyển, phiếu kiểm soát hồ sơ: 1 |
|
|
| Không có đầy đủ sổ theo dõi và phiếu tiếp nhận hồ sơ: 0 |
|
|
5 | Số lượng các TTHC thực hiện giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với quy trình ISO | 1 |
|
| Trên 80% số Thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 |
|
|
| Từ 50% - dưới 80% số Thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số lượng TTHC: 0 |
|
|
6 | Kết quả giải quyết TTHC | 3 |
|
| Trên 90 % số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 3 |
|
|
| Từ 70% đến 90% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 2 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 0 |
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 80 |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
|
| |||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 10,5 |
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời | 0,5 |
|
| Ban hành trong tháng 01 hàng năm: 0,5 |
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 không tính điểm |
|
|
1.1.2 | Các nội dung trong kế hoạch phải được xây dựng rõ ràng, cụ thể, rõ nhiệm vụ trách nhiệm thực hiện, thuận tiện cho việc đánh giá | 0,5 |
|
| Rõ ràng, cụ thể: 0,5 |
|
|
| Không rõ ràng, cụ thể: 0 |
|
|
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
| Thực hiện trên 90% kế hoạch: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 70% - 90% kế hoạch: 0,75 |
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
1.2 | Thực hiện báo cáo CCHC | 2 |
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ nội dung, số liệu chứng minh kết quả đạt được. | 1,5 |
|
| Báo cáo đúng thời gian, có chất lượng, số liệu đầy đủ: 3 |
|
|
| Báo cáo đúng thời gian nhưng số liệu không đầy đủ: 2 |
|
|
| Báo cáo đầy đủ số liệu nhưng không đúng thời gian: 1 |
|
|
| Báo cáo không đúng quy định: 0 |
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
1.3.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC | 0,5 |
|
| Có ban hành kế hoạch kiểm tra: 0,5 |
|
|
| Không ban hành kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,5 |
|
| Có kết luận, thông báo xử lý kết quả: 0,5 |
|
|
| Không có kết luận, thông báo xử lý kết quả: 0 |
|
|
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 |
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
| Có ban hành kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
Thực hiện từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,75 |
|
| |
| Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
1.4.3 | Có hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC | 0,5 |
|
| Có từ 3 hình thức trở lên: 0,5 |
|
|
| Có từ 1 đến 2 hình thức: 0,25 |
|
|
| Không có hình thức: 0 |
|
|
1.5 | Thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công chức trong thực hiện công tác CCHC | 1 |
|
| Có quy định về thực hiện khen thưởng gắn với thực hiện CCHC: 1 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
1.6 | Ban hành những văn bản chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng, giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC của cơ quan, đơn vị (những văn bản này ngoài yêu cầu của tỉnh, Sở Nội vụ...). | 1,5 |
|
| Có ban hành văn bản, có báo cáo đánh giá việc thực hiện: 1,5 |
|
|
| Có ban hành nhưng không có báo cáo đánh giá việc thực hiện: 1 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HUYỆN | 9,5 |
|
2.1 | Hàng năm ban hành chương trình, dự án, đề án của huyện | 4,5 |
|
2.1.1 | Ban hành chương trình công tác, dự án, đề án của UBND huyện | 1 |
|
| Có ban hành chương trình công tác : 1 |
|
|
| Có ban hành chương trình công tác bổ sung: 0,5 |
|
|
| Không đăng ký: 0 |
|
|
2.1.2 | Mức độ thực hiện chương trình công tác, dự án, đề án của UBND huyện | 1,5 |
|
| Thực hiện trên 80%: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 80%: 0,5 |
|
|
| Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
2.1.3 | Kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL trên địa bàn | 2 |
|
2.1.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra hàng năm | 0,5 |
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2.1.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
| Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 0,5 |
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
2.1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
| Trên 90% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 90% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | 1,5 |
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,5 |
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL | 0,5 |
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 0,5 |
|
| Có đề xuất các cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi hoặc cơ quan, đơn vị tự chấn chỉnh: 0,5 |
|
|
| Không đề xuất các cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi hoặc cơ quan, đơn vị không tự chấn chỉnh: 0 |
|
|
2.3 | Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 1,5 |
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 0,5 |
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 0,5 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện từ 50% đến 80% kế hoạch: 0,25 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch: 0 |
|
|
2.3.3 | Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 0,5 |
|
| Có 3 hình thức trở lên: 0,5 |
|
|
| Có 1 - 2 hình thức: 0,25 |
|
|
| Không có hình thức: 0 |
|
|
2.4 | Thanh tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật | 2 |
|
2.4.1 | Ban hành kế hoạch thanh tra | 1 |
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
2.4.2 | Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, tổ chức được thanh tra theo kế hoạch | 0,5 |
|
| Trên 80% số cơ quan được thanh tra kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Từ 60% đến dưới 80% số cơ quan được thanh tra theo kế hoạch: 0,35 |
|
|
| Từ 40% đến dưới 60% số cơ quan trong kế hoạch: 0,25 |
|
|
| Dưới 40% số cơ quan trong kế hoạch: 0 |
|
|
2.4.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua thanh tra | 0,5 |
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua thanh tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua thanh tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 12 |
|
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung thủ tục hành chính | 3,5 |
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của huyện, thành phố theo quy định của pháp luật | 0,5 |
|
| Ban hành trong tháng 01 hàng năm: 0,5 |
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 hàng năm hoặc không ban hành: 0 |
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
| Thực hiện từ 50% đến dưới 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện từ dưới 50%: 0 |
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
| Có báo cáo đề xuất kịp thời với cấp có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC: 1 |
|
|
| Không có báo cáo đề xuất với cấp có thẩm quyền về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC: 0 |
|
|
3.1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định của pháp luật | 1 |
|
| Cập nhật, công bố trên 80% TTHC: 1 |
|
|
| Cập nhật, công bố từ 50% đến dưới 80% TTHC: 0,5 |
|
|
| Cập nhật, công bố dưới 50%: 0 |
|
|
3.2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | 1 |
|
3.2.1 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định của tỉnh: 0 |
|
|
3.2.2 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | 0,5 |
|
| Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% phản ảnh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
3.3 | Công khai thủ tục hành chính | 6 |
|
3.3.1 | Tỷ lệ UBND cấp xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 3 |
|
| Trên 80% số xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 3 |
|
|
| Từ 60% đến dưới 80% số xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 2 |
|
|
| Từ 40% đến dưới 60% số xã công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : 1 |
|
|
| Dưới 40% số xã: 0 |
|
|
3.3.2 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND huyện được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử (Trang thông tin điện tử) của huyện và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 3 |
|
| Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định : 3 |
|
|
| Từ 60% đến dưới 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
| Từ 40% đến dưới 60% số TTHC: 1 |
|
|
| Dưới 50% số TTHC: 0 |
|
|
3.4 | Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | 1,5 |
|
3.4.1 | Số lượng báo cáo | 1 |
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo chậm so với thời gian quy định: 0,5 điểm |
|
|
| Thiếu từ 02 báo cáo trở lên, không có báo cáo hoặc có từ 02 báo cáo trở lên chậm so với thời gian quy định: 0 |
|
|
3.4.2 | Nội dung báo cáo | 0,5 |
|
| Tất cả báo cáo đầy đủ, đúng nội dung theo hướng dẫn: 0,5 |
|
|
| Có từ 1 báo cáo trở lên có nội dung không đầy đủ, không đúng nội dung theo hướng dẫn: 0 |
|
|
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7,5 |
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 0,5 |
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định:0,5 |
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định:0 |
|
|
4.2 | Thực hiện quy định về chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy | 1 |
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
4.3 | Thực hiện rà soát, kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện đúng quy định của pháp luật | 1 |
|
| Ban hành Quyết định kiện toàn, kiện toàn lại: 1 |
|
|
| Không Ban hành Quyết định kiện toàn, kiện toàn lại: 0 |
|
|
4.4 | Việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế | 2 |
|
| Thực hiện từ 90% trở lên đúng, đủ số chỉ tiêu trong Đề án đã được phê duyệt: 2 |
|
|
| Thực hiện từ 70% đến dưới 90% thực hiện đúng, đủ số chỉ tiêu trong Đề án đã được phê duyệt: 1 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% thực hiện đúng, đủ số chỉ tiêu trong Đề án đã được phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% thực hiện đúng, đủ số chỉ tiêu trong Đề án đã được phê duyệt: 0 |
|
|
4.5 | Xây dựng và ban hành tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố | 3 |
|
4.4.1 | Ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố | 1,5 |
|
| Có ban hành: 2 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
4.4.2 | Báo cáo tình hình đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố | 1,5 |
|
| Có báo cáo: 1 |
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 11,5 |
|
5.1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,5 |
|
5.1.1 | Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
| Có từ 90% số cơ quan, đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 90% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
| Trên 90% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
| Từ 70% đến 90% số cơ quan, đơn vị: 0,25 |
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
5.1.3 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 0,5 |
|
| Trên 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 |
|
|
| Từ 70% đến 90% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,25 |
|
|
| Dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 |
|
|
5.2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2,5 |
|
5.2.1 | Báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyển dụng viên chức | 1 |
|
| Có báo cáo: 1 |
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
5.2.2 | Tổ chức thi tuyển dụng | 1,5 |
|
| Có tổ chức thi: 1,5 |
|
|
| Không tổ chức thi: |
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 1 |
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của huyện | 0,5 |
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của huyện | 0,5 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch: 0,35 |
|
|
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,25 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 3,5 |
|
5.4.1 | Thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình đánh giá Công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và của tỉnh | 1 |
|
| Có kết quả kết quả đánh giá đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
| Có kết quả thực hiện phân loại nhưng không đầy đủ, không đúng quy định: 0 |
|
|
5.4.2 | Thực hiện đầy đủ đúng quy định kịp thời chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp. | 0,5 |
|
| Báo cáo tình hình thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp: 0,5 |
|
|
| Không có báo cáo tình hình thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức: 0 |
|
|
5.4.3 | Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định | 1 |
|
| Thực hiện báo cáo, thống kê kịp thời, đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện báo cáo chậm hoặc không thực hiện báo cáo: 0 |
|
|
5.4.4 | Thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo công tác quản lý | 1 |
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
5.5 | Cán bộ, công chức cấp xã | 3 |
|
5.5.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
|
| Trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 90%: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70%: 0,5 |
|
|
| Dưới 50%: 0 |
|
|
5.5.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
|
| Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
| Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75 |
|
|
| Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
5.5.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch | 1 |
|
| Trên 70% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch: 1 |
|
|
| Từ 50% đến 70% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch: 0 |
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
6.1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính | 2 |
|
6.1.1 | Xây dựng, cập nhật, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế quản lý sử dụng tài sản công theo quy định | 1 |
|
| Thực hiện cập nhật thường xuyên, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Có sửa đổi, bổ sung, nhưng chậm và chưa đầy đủ theo quy định: 0,5 |
|
|
| Chưa kịp thời rà soát, cập nhật chưa đầy đủ, hoặc không xây dựng: 0 |
|
|
6.1.2 | Thực hiện công khai, minh bạch việc quản lý và sử dụng tài sản công, chế độ, chính sách theo quy định | 1 |
|
| Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
| Công khai chưa đầy đủ, chậm só với quy định: 0,5 |
|
|
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 |
|
6.2.1 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, thành phố triển khai thực hiện | 1 |
|
| Trên 90% số đơn vị thực hiện: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 90% số đơn vị thực hiện: 0,5 |
|
|
| Dưới 70% số đơn vị thực hiện: 0 |
|
|
6.2.2 | Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện xây dựng và cập nhật, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng tài sản công | 1 |
|
| Trên 80% số đơn vị thực hiện: 1 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% số đơn vị thực hiện: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số đơn vị thực hiện: 0 |
|
|
6.3 | Có giải pháp tiết kiệm chi ngân sách ngân sách được cấp | 2 |
|
| Có giải pháp, có báo cáo về tiết kiệm chi ngân sách nhà nước được cấp: 2 |
|
|
| Có giải pháp để tiết kiệm chi ngân sách, nhưng không có báo cáo: 1 |
|
|
| Không có giải pháp, không có báo cáo: 0 |
|
|
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 8 |
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của huyện | 4 |
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện | 0,5 |
|
| Có ban hành: 0,5 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện | 1 |
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 80% kế hoạch: 0,75 |
|
| |
| Thực hiện từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,5 |
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
7.1.3 | Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại huyện | 0,5 |
|
| Có triển khai ứng dụng: 0,5 |
|
|
| Không triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
| Từ 80% số cán bộ, công chức, viên chức trở lên sử dụng: 1 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% số cán bộ, công chức, viên chức sử dụng: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức, viên chức sử dụng: 0 |
|
|
7.1.4 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
7.1.4.1 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 1, 2 | 1,5 |
|
| Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1 và 2: 1,5 |
|
|
| Có từ 70% đến dưới 100% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1,2: 1 |
|
|
| Có từ 50% đến dưới 70% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1,2: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 1,2: 0 |
|
|
7.1.4.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 | 0,5 |
|
| Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 4: 0,5 |
|
|
| Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử ở mức độ 3: 0,25 |
|
|
| Không có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử từ mức độ 3 trở lên: 0 |
|
|
7.2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử | 2 |
|
7.2.1 | Huyện có Trang thông tin điện tử và xây dựng quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin | 0,5 |
|
| Có Trang thông tin điện tử và có quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin: 0,5 |
|
|
| Không có Trang thông tin điện tử hoặc có nhưng không xây dựng quy chế hoạt động, quy chế cung cấp thông tin: 0 |
|
|
7.2.2 | Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử | 1,5 |
|
| Thường xuyên cập nhật đầy đủ, đa dạng các chuyên mục và cung cấp kịp thời thông tin của ngành: 1,5 |
|
|
| Có cập nhật thông tin, nhưng không thường xuyên, chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
| Không cập nhật thông tin thường xuyên, đầy đủ: 0 |
|
|
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 2 |
|
7.3.1 | UBND huyện, thành phố công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 | 0,25 |
|
| Thực hiện công bố: 0,25 |
|
|
| Không công bố: 0 |
|
|
7.3.2 | Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét của lãnh đạo về hiệu lực của HTQLCL theo định kỳ | 1,25 |
|
| Thực hiện đầy đủ: 1,25 |
|
|
| Thực hiện không đầy đủ: 0,75 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
7.3.3 | Phạm vi áp dụng HTQLCL của đơn vị so với tổng số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị. | 0,5 |
|
| Bao gồm toàn bộ: 0,5 |
|
|
| Không bao gồm toàn bộ: 0 |
|
|
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 10 |
|
8.1 | Ban hành các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định của tỉnh | 3 |
|
8.1.1 | UBND huyện ban hành Quyết định kiện toàn lại, Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | 1,5 |
|
| Ban hành đầy đủ: 1,5 |
|
|
| Ban hành chưa đầy đủ: 0,75 |
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
8.1.2 | UBND cấp xã, phường, thị trấn ban hành Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 1,5 |
|
| 100% số xã, phường, thị trấn/huyện, thành phố ban hành đầy đủ: 1,5 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% số xã, phường, thị trấn /huyện, thành phố ban hành đầy đủ: 1 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số xã, phường, thị trấn/ huyện, thành phố ban hành đầy đủ: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% số xã, phường, thị trấn/huyện, thành phố ban hành đầy đủ: 0 |
|
|
8.2. | Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC: | 1 |
|
8.2.1 | Bố trí công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | 0,5 |
|
| Bố trí công chức tiếp nhận và trả kết quả có năng lực, trình độ và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, đủ số lượng giải quyết công việc tại bộ phận một cửa: 0,5 |
|
|
| Bố trí công chức tiếp nhận và trả kết quả chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ: 0 |
|
|
8.2.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí đủ cán bộ, công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC có năng lực, trình độ và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ | 0,5 |
|
| Trên 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
| Từ 70% đến 80% số đơn vị: 0,35 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số đơn vị: 0,25 |
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
8.5 | Thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 |
|
8.5.1 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa của tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo từng quý, 6 tháng, năm. | 1 |
|
| 100% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0 |
|
|
8.5.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa của tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, phường, thị trấn theo từng quý, 6 tháng, năm. | 1 |
|
| 100% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 1 |
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0,75 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0,5 |
|
|
| Dưới 50% các lĩnh vực báo cáo đầy đủ theo quý, 6 tháng, năm: 0 |
|
|
8.5.3 | Số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông. | 1 |
|
| Có báo cáo số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông theo quý, 6 tháng, năm: 1 |
|
|
| Không có báo cáo số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông theo quý, 6 tháng, năm: 0 |
|
|
8.6 | Kết quả giải quyết TTHC cấp huyện và cấp xã trả trước hẹn và đúng hẹn: | 1 |
|
| Trên 90 % số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 1 |
|
|
| Từ 70% đến 90% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 0,5 |
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn:0,25 |
|
|
| Dưới 50% số hồ sơ giải quyết và trả kết quả trước hẹn và đúng hẹn: 0 |
|
|
8.7 | Thực hiện mô hình một cửa hiện đại | 1 |
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
8.8 | Niêm yết công khai đầy đủ , đúng quy định thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa theo mô hình một cửa hiện đại | 1 |
|
| Niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định:1 |
|
|
| Không niêm yết hoặc niêm yết công khai không đầy đủ theo quy định:0 |
|
|
| Tổng điểm | 75 |
|
- 1 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1090/QĐ-UBND năm 2016 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La