ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3424/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3495/SKHĐT-ĐKKD ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3424/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (từ giai đoạn thuê đất xây dựng trụ sở đến đăng ký địa điểm kinh doanh).
I. Nội dung đơn giản hóa:
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
a) Về cách thức thực hiện:
Cần bổ sung về cách thức thực hiện "Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính" để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chưa quy định cụ thể về cách thức thực hiện là nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. Vì vậy, để tạo thuận lợi cho việc thực hiện thủ tục hành chính, cần thiết phải bổ sung cách thức thực hiện thủ tục hành chính này; đồng thời, đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành của một thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
b) Về thành phần hồ sơ:
Cần sửa đổi quy định về bản sao hợp lệ của thành phần hồ sơ để tạo thuận lợi cho tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc bản sao photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp".
Lý do: Tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quy định “Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc sao y bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền”. Tuy nhiên, để tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính thì cần bổ sung thêm quy định về bản sao hợp lệ là bản sao photocopy và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu; đồng thời, phù hợp với tinh thần chỉ đạo tại Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng cho dự án (cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án).
a) Về cách thức thực hiện:
Cần bổ sung quy định về cách thức thực hiện để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp phép xây dựng hoặc qua đường bưu chính".
Lý do: Tại Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, chưa quy định cụ thể về cách thức thực hiện là nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. Vì vậy, để tạo thuận lợi và tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cần thiết phải bổ sung quy định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính này; đồng thời, đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ.
b) Về số lượng bộ hồ sơ:
Cần sửa đổi quy định về số lượng bộ hồ sơ để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ (riêng bản vẽ thiết kế nộp 02 bản chính) đề nghị cấp giấy phép xây dựng; điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng".
Lý do: Tại Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, quy định "Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng". Tuy nhiên, thực tế thì hồ sơ pháp lý chỉ cần 01 bộ để kiểm tra và theo dõi (hồ sơ pháp lý gồm: Đơn đề nghị cấp phép xây dựng; Một trong những giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định đầu tư; Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng; kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế).
c) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Cần sửa đổi về thời gian giải quyết thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính, cụ thể: "Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời".
Lý do: Tại Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, quy định “Thời gian cấp giấy phép xây dựng là 30 ngày làm việc Tuy nhiên, thực tế thời gian giải quyết hồ sơ chỉ cần 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là phù hợp, vì việc kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật là các dự án có quy mô nhỏ, thông số kỹ thuật đơn giản; đối với các công trình thuộc dự án yêu cầu phải lập dự đầu tư thì bước thiết kế cơ sở đã thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định.
1. Kiến nghị sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể: "Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ (riêng bản vẽ thiết kế nộp 02 bản chính) đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng. Chủ đầu tư nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan cấp phép xây dựng hoặc qua đường bưu chính".
2. Kiến nghị sửa đổi Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể: "Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này”.
3. Kiến nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể: "Bản sao hợp lệ là những giấy tờ đã được chứng thực hoặc bản sao photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc sao y bản chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp".
4. Kiến nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể: "Khi thành lập địa điểm kinh doanh, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi đặt địa điểm kinh doanh và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký hợp tác xã hoặc qua đường bưu chính, hồ sơ gồm:...."
III. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.457.876 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 7.507.501 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.950.375 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 20,6%./.
- 1 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở in thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2014 về biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Xây dựng 2014
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2019 về Cẩm nang Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, Tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính quy định liên quan đến hoạt động của cơ sở in thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3489/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang